Lệ phí xin giấy chứng nhận độc thân 2024 là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi: Lệ phí xin giấy chứng nhận độc thân 2024 là bao nhiêu?- Câu hỏi của chị Nhi (Tp.HCM).

Lệ phí xin giấy chứng nhận độc thân 2024 là bao nhiêu?

Tại điểm c khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC được sửa đổi bởi điểm e Khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC có quy định về mức lệ phí xin giấy chứng nhận độc thân như sau:

Căn cứ xác định mức thu phí và lệ phí
Căn cứ điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu phí, lệ phí phù hợp.
...
2. Đối với các khoản lệ phí
...
c) Lệ phí hộ tịch là khoản thu đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật, không bao gồm việc cấp bản sao trích lục hộ tịch (thu phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Lệ phí hộ tịch đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, gồm: Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân); khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử); kết hôn (đăng ký lại kết hôn); nhận cha, mẹ, con; thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước; cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác; đăng ký hộ tịch khác.
....

Như vậy, lệ phí cấp giấy chứng nhận độc thân (giấy xác nhận tình trạng hôn nhân) sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định căn cứ vào điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương.

Lệ phí xin giấy chứng nhận độc thân 2024 là bao nhiêu?

Lệ phí xin giấy chứng nhận độc thân 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Xin giấy chứng nhận độc thân ở đâu?

Tại Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP có quy định về thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:

Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
2. Quy định tại Khoản 1 Điều này cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.

Như vậy, cá nhân có thể xin giấy chứng nhận độc thân ở Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú.

Nếu không có nơi thường trú nhưng có đăng ký tạm trú thì xin giấy chứng nhận độc thân ở Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú.

Lưu ý: Quy định trên được áp dụng cho công dân Việt Nam, cả công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.

Giấy chứng nhận độc thân có thời hạn bao lâu?

Tại Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP có quy định giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:

Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.
2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.
3. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.

Tại Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP có quy định về cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:

Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được thực hiện theo quy định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP và hướng dẫn sau đây:
1. Trường hợp người yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn mà không nộp lại được Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đây, thì người yêu cầu phải trình bày rõ lý do không nộp lại được Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản trao đổi với nơi dự định đăng ký kết hôn trước đây để xác minh. Trường hợp không xác minh được hoặc không nhận được kết quả xác minh thì cơ quan đăng ký hộ tịch cho phép người yêu cầu lập văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Thông tư này.
2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.
...

Như vậy, giấy chứng nhận độc thân có thời hạn 06 tháng kể từ ngày cấp.

Tuy nhiên nếu chuyển từ độc thân sang đã kết hôn thì giấy chứng nhận độc thân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng độc thân sang kết hôn.

Trân trọng!

Giấy chứng nhận độc thân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy chứng nhận độc thân
Hỏi đáp Pháp luật
Mua nhà có cần giấy chứng nhận độc thân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận độc thân online năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí xin giấy chứng nhận độc thân 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Người đã ly hôn sẽ được ghi nhận là chưa kết hôn hay đã ly hôn khi xin giấy chứng nhận độc thân?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy chứng nhận độc thân
Lương Thị Tâm Như
3,333 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào