Hướng dẫn xác định chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong hồ sơ hải quan?
Hướng dẫn xác định chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong hồ sơ hải quan như thế nào?
Căn cứ theo Công văn 3308/HQTPHCM-GSQL năm 2023 hướng dẫn về chứng từ chứng nhận xuất xứ như sau:
Căn cứ khoản 4 Điều 10 Thông tư số 33/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu:
Đối với chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo Hiệp định EVFTA: người khai hải quan nộp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho cơ quan hải quan theo quy định của Hiệp định thương mại tự do EVFTA.
Đối với chứng từ chứng nhận xuất xứ đối với hàng hóa thuộc danh mục tại Phụ lục V Thông tư số 33/2023/TT-BTC: người khai hải quan nộp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho cơ quan hải quan theo quy định của Hiệp định thương mại tự do EVFTA hoặc chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa không ưu đãi do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước xuất khẩu phát hành đáp ứng các thông tin tối thiểu quy định tại khoản 3 Điều 15 Thông tư nêu trên.
Như vậy, việc xác định chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong hồ sơ hải quan được hướng dẫn như sau:
[1] Đối với chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo Hiệp định EVFTA: Người khai hải quan nộp 01 trong 02 loại giấy chứng từ cho cơ quan hải quan theo quy định của Hiệp định thương mại tự do EVFTA, cụ thể như sau:
- Chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
- Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
[2] Đối với chứng từ chứng nhận xuất xứ đối với hàng hóa thuộc danh mục tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 33/2023/TT-BTC: Người khai hải quan nộp 01 trong các giấy chứng từ cho cơ quan hải quan như sau:
- Chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
- Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định của Hiệp định thương mại tự do EVFTA.
- Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa không ưu đãi do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước xuất khẩu phát hành đáp ứng các thông tin tối thiểu dưới đây:
+ Người xuất khẩu.
+ Người nhập khẩu.
+ Phương tiện vận tải.
+ Mô tả hàng hóa, mã số hàng hóa.
+ Số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng hàng hóa.
+ Nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ xuất xứ hàng hóa.
+ Ngày/tháng/năm cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
+ Chữ ký của người có thẩm quyền và cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
Hướng dẫn xác định chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong hồ sơ hải quan? (Hình từ Internet)
Trường hợp nào phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa?
Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 33/2023/TT-BTC, người khai hải quan phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong các trường hợp như sau:
- Người khai hải quan muốn được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi thuế quan trong quan hệ thương mại với Việt Nam và hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi thuế quan trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
- Hàng hóa theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam phải có chứng từ chứng nhận xuất xứ để chứng minh hàng hóa được nhập khẩu từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ không thuộc danh sách bị cấm vận theo Nghị quyết của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
- Hàng hóa quy định theo Danh mục tại Phụ lục 5 ban hành kèm Thông tư 33/2023/TT-BTC hoặc theo thông báo của các Bộ, ngành phải có chứng từ chứng nhận xuất xứ để xác định hàng hóa không có xuất xứ từ các nước có nguy cơ gây hại đến an toàn xã hội, sức khỏe của cộng đồng hoặc vệ sinh môi trường cần được kiểm soát.
- Hàng hóa thuộc Danh mục theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Công Thương thông báo đang ở thời điểm áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, các biện pháp tự vệ, biện pháp hạn ngạch thuế quan, biện pháp lẩn tránh các biện pháp phòng vệ thương mại, biện pháp hạn chế số lượng.
Thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt là khi nào?
Căn cứ theo Điều 12 Thông tư 33/2023/TT-BTC, thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt được xác định cụ thể như:
[1] Nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục hải quan.
[2] Trường hợp chưa có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục hải quan:
- Người khai hải quan khai và nộp bổ sung chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong thời hạn 01 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
Đối với hàng hóa nhập khẩu có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Liên minh châu Âu, Việt Nam - Vương quốc Anh và Bắc Ai len, người khai hải quan nộp bổ sung chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong thời hạn 02 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan;
*Lưu ý: Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nộp cho cơ quan hải quan phải còn trong thời hạn hiệu lực bao gồm cả chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa được cấp mới thay thế, sửa lỗi, cấp sau, cấp giáp lưng hoặc bản sao chứng thực theo quy định của Hiệp định thương mại tự do tương ứng.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lịch âm 2025, Lịch vạn niên 2025, Lịch 2025: Chi tiết, đầy đủ nhất cả năm 2025?
- Hồ sơ đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài gồm những gì?
- Từ 01/01/2025, tiêu chuẩn của Cảnh sát chỉ huy, điều khiển giao thông là gì?
- Địa chỉ các Tòa án nhân dân cấp cao tại Việt Nam?
- Chuyển mục đích đất phi nông nghiệp sang đất nông nghiệp có cần phải làm thủ tục xin chuyển mục đích không?