Hướng dẫn chi tiết khung tiêu chuẩn danh hiệu Gia đình văn hóa từ ngày 30/01/2024?
- Hướng dẫn chi tiết khung tiêu chuẩn danh hiệu Gia đình văn hóa từ ngày 30/01/2024?
- Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa gồm có những gì?
- Trình tự, thủ tục xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa từ ngày 30/01/2024 được thực hiện như thế nào?
- Khi nào hộ gia đình không được xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa?
Hướng dẫn chi tiết khung tiêu chuẩn danh hiệu Gia đình văn hóa từ ngày 30/01/2024?
Tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 86/2023/NĐ-CP có quy định khung tiêu chuẩn danh hiệu Gia đình văn hóa như sau:
Lưu ý: Khung tiêu chuẩn danh hiệu Gia đình văn hóa trên được áp dụng từ ngày 30/01/2024.
Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa gồm có những gì?
Tại Điều 7 Nghị định 86/2023/NĐ-CP có quy định về hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa, Thông tổ dân phố văn hóa, Xã, phường, thị trấn tiêu biểu như sau:
Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thông tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
1. Hồ sơ đề nghị xét tặng các danh hiệu “Gia đình văn hóa”:
a) Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” (Mẫu số 01);
b) Bảng tổng hợp danh sách hộ gia đình đạt tiêu chuẩn và kết quả lấy ý kiến người dân (Mẫu số 02);
c) Biên bản họp bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa” (Mẫu số 03).
2. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” gồm:
a) Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” (Mẫu số 04);
b) Báo cáo thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” (Mẫu số 05);
c) Biên bản họp bình xét danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” (Mẫu số 06).
3. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” gồm:
a) Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” (Mẫu số 07);
b) Báo cáo thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” (Mẫu số 08);
c) Biên bản họp bình xét danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” (Mẫu số 09).
4. Thành phần hồ sơ đề nghị xét tặng các danh hiệu thực hiện theo Mẫu quy định tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định này.
Như vậy, hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa gồm có:
- Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”
- Bảng tổng hợp danh sách hộ gia đình đạt tiêu chuẩn và kết quả lấy ý kiến người dân;
- Biên bản họp bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa” .
Hướng dẫn chi tiết tiêu chuẩn danh hiệu Gia đình văn hóa từ ngày 30/01/2024? (Hình từ Internet)
Trình tự, thủ tục xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa từ ngày 30/01/2024 được thực hiện như thế nào?
Tại Điều 8 Nghị định 86/2023/NĐ-CP có quy định từ ngày 30/01/2024 trinh tự, thủ tục xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa được thực hiện như sau:
Bước 1: Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố chủ trì, phối hợp với Trưởng ban Ban Công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể cùng cấp tổ chức họp, đánh giá mức độ đạt các tiêu chuẩn của từng hộ gia đình trong phạm vi quản lý.
Bước 2: Tổng hợp danh sách các hộ gia đình đủ điều kiện đề nghị xét tặng và thông báo công khai trên bảng tin công cộng hoặc các hình thức khác (nếu có) để lấy ý kiến người dân trong thời hạn 10 ngày.
Bước 3: Hết thời hạn lấy ý kiến, lập hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định. Hồ sơ gồm:'
- Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”
- Bảng tổng hợp danh sách hộ gia đình đạt tiêu chuẩn và kết quả lấy ý kiến người dân;
- Biên bản họp bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa” .
Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
Khi nào hộ gia đình không được xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa?
Tại khoản 4 Điều 6 Nghị định 86/2023/NĐ-CP có quy định hộ gia đình không được xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa khi thành viên trong gia đình vi phạm một trong các trường hợp sau:
(1) Bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
(2) Không hoàn thành nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ nộp thuế;
(3) Bị xử phạt vi phạm hành chính về: Hành vi tảo hôn, tổ chức tảo hôn; vi phạm quy định về kết hôn, ly hôn và vi phạm chế độ hôn nhân một vợ, một chồng;
(4) Bị xử phạt vi phạm hành chính về: Vi phạm quy định về trật tự công cộng; hành vi đánh bạc trái phép; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và phòng, chống bạo lực gia đình.
Lưu ý: Nghị định 86/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/01/2024.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo chính trị Đại hội Đảng bộ xã nhiệm kỳ 2025-2030?
- 02 lưu ý quan trọng vào thi Vòng 7 Trạng nguyên tiếng việt năm 2024? Bao nhiêu điểm thi đậu vòng 7 Trạng Nguyên tiếng Việt năm 2024 - 2025?
- Xem lịch âm tháng 12 năm 2024 - Lịch vạn niên tháng 12 năm 2024 đầy đủ, chi tiết, mới nhất? Tháng 12 Năm 2024 có gì đặc biệt?
- Nghị quyết 18-NQ/TW 2017 pdf tải về? Nghị quyết 18-NQ/TW đã đề ra các mục tiêu gì?
- Hồ sơ gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản bao gồm những giấy tờ gì?