Nhập siêu xuất siêu là gì? Công thức tính nhập siêu hiện nay như thế nào?

Tôi có câu hỏi Nhập siêu xuất siêu là gì? Công thức tính nhập siêu hiện nay? Hàng hóa nào khi nhập khẩu phải thông qua kiểm tra? (Câu hỏi của anh Nhân - Hải Dương)

Nhập siêu xuất siêu là gì? Công thức tính nhập siêu hiện nay?

Nhập siêu xuất siêu là thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực kinh tế. Để xác định được nhập siêu xuất siêu, thông thường sẽ dựa vào cán cân thương mại.

Cụ thể, cán cân thương là sự chênh lệch giữa tổng giá trị xuất khẩu và tổng giá trị nhập khẩu của một quốc gia trong một thời kỳ nhất định. Nếu cán cân thương mại dương (xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu) thì gọi là xuất siêu, còn nếu cán cân thương mại âm (nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu) thì gọi là nhập siêu. Hay nói cách khác:

Nhập siêu là tình trạng tổng giá trị nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của một quốc gia trong một thời kỳ nhất định lớn hơn tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của quốc gia đó trong cùng thời kỳ.

Xuất siêu là tình trạng tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của một quốc gia trong một thời kỳ nhất định lớn hơn tổng giá trị nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của quốc gia đó trong cùng thời kỳ.

Bên cạnh đó, nhập siêu xuất siêu là một trong các yếu tố tác động rất lớn đến nền kinh tế của một quốc gia.

Công thức tính nhập siêu hiện nay như sau:

Nhập siêu = Tổng giá trị nhập khẩu - Tổng giá trị xuất khẩu

Lưu ý: Nội dung mang tính chất tham khảo!

Nhập siêu xuất siêu là gì? Công thức tính nhập siêu hiện nay?

Nhập siêu xuất siêu là gì? Công thức tính nhập siêu hiện nay như thế nào? (Hình từ Internet)

Hàng hóa nào khi nhập khẩu phải thông qua kiểm tra?

Căn cứ theo Điều 65 Luật Quản lý ngoại thương 2017 quy định về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra cụ thể như:

Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là đối tượng phải kiểm tra bao gồm:
a) Hàng hóa phải áp dụng biện pháp kỹ thuật, kiểm dịch quy định tại các điều 61, 62, 63 và 64 của Luật này;
b) Hàng hóa có tiềm ẩn khả năng gây mất an toàn hoặc hàng hóa có khả năng gây mất an toàn theo thông tin cảnh báo từ các tổ chức quốc tế, khu vực, nước ngoài;
c) Hàng hóa mà cơ quan có thẩm quyền phát hiện không phù hợp và phải tăng cường kiểm tra theo quy định của pháp luật.
2. Hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều này được kiểm tra theo nguyên tắc quy định tại khoản 2 Điều 60 của Luật này và do cơ quan, tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định thực hiện.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, ban hành Danh mục hàng hóa là đối tượng phải kiểm tra quy định tại khoản 1 Điều này.

Thông qua quy định trên, hàng hóa nhập khẩu phải thông qua kiểm tra bao gồm:

- Hàng hóa phải áp dụng biện pháp kỹ thuật, kiểm dịch như sau:

+ Áp dụng biện pháp kỹ thuật đối với hàng hóa nhập khẩu.

+ Áp dụng biện pháp kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật

+ Áp dụng biện pháp kiểm dịch thực vật.

+ Áp dụng biện pháp kiểm dịch y tế biên giới.

- Hàng hóa có tiềm ẩn khả năng gây mất an toàn hoặc hàng hóa có khả năng gây mất an toàn theo thông tin cảnh báo từ các tổ chức quốc tế, khu vực, nước ngoài. Hàng hóa mà cơ quan có thẩm quyền phát hiện không phù hợp và phải tăng cường kiểm tra theo quy định của pháp luật.

Việc kiểm tra hàng hóa nhập khẩu thuộc các trường hợp này được thực hiện theo nguyên tắc như sau:

+ Công khai, minh bạch, không phân biệt đối xử và tránh tạo ra rào cản không cần thiết đối với hoạt động ngoại thương, nhất là đối với hàng hóa xuất khẩu.

+ Áp dụng phương pháp quản lý rủi ro trong điều kiện cho phép, bảo đảm yêu cầu quản lý và phù hợp với điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

+ Bảo đảm các nguyên tắc khác theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, an toàn thực phẩm, đo lường, bảo vệ và kiểm dịch thực vật, thú y, phòng, chống bệnh truyền nhiễm.

Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu như thế nào?

Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu được tiến hành như sau:

Bước 1: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền cấp giấy phép bao gồm các giấy tờ sau:

- Văn bản đề nghị cấp giấy phép của thương nhân: 1 bản chính.

- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.

- Các giấy tờ, tài liệu liên quan theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định hoặc cần bổ sung tài liệu giải trình, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, bộ, cơ quan ngang bộ thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Cấp Giấy phép nhập khẩu

Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác về thời hạn cấp giấy phép, trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, bộ, cơ quan ngang bộ có văn bản trả lời thương nhân.

*Lưu ý: Trường hợp pháp luật có quy định về việc bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền cấp giấy phép phải trao đổi ý kiến với các cơ quan liên quan, thời hạn xử lý hồ sơ tính từ thời điểm nhận được ý kiến trả lời của cơ quan liên quan.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Dương Thanh Trúc
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào