Mẫu giấy xác nhận thâm niên công tác cho người lao động mới nhất 2024?

Cho tôi hỏi về giấy xác nhận thâm niên công tác cho người lao động trong doanh nghiệp quy định như thế nào? Làm việc có thâm niên bao nhiêu năm thì được tăng ngày nghỉ phép năm? Mong được giải đáp!

Mẫu giấy xác nhận thâm niên công tác cho người lao động mới nhất 2024?

Giấy xác nhận thâm niên công tác là một văn bản chứng nhận từ công ty, tổ chức hoặc tổ chức mà người lao động đang làm việc để xác nhận rằng người lao động đang làm việc tại đó với vị trí và thời gian công tác cụ thể.

Giấy xác nhận thâm niên công tác được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, bao gồm:

- Tuyển dụng, thăng tiến: Giấy xác nhận thâm niên công tác là một trong những yếu tố quan trọng để nhà tuyển dụng đánh giá kinh nghiệm và năng lực của người lao động. Đối với việc thăng tiến, thâm niên công tác cũng là một trong những tiêu chí để đánh giá mức độ tín nhiệm và phù hợp của người lao động với vị trí mới.

- Học tập, đào tạo: Nhiều cơ sở đào tạo, trường học yêu cầu người học có kinh nghiệm làm việc nhất định trước khi tham gia học tập. Giấy xác nhận thâm niên công tác là một trong những giấy tờ cần thiết để chứng minh kinh nghiệm làm việc của người học.

- Chứng minh tài chính: Giấy xác nhận thâm niên công tác có thể được sử dụng để chứng minh thu nhập của người lao động, từ đó làm căn cứ để xét duyệt các khoản vay vốn, trợ cấp,...

- Các thủ tục hành chính khác

Sau đây là mẫu giấy xác nhận thâm niên công tác dành cho người lao động mới nhất 2024 có thể tham khảo:

Tải về miễn phí mẫu giấy xác nhận thâm niên công tác dành cho người lao động mới nhất 2024 tại đây tải về

Mẫu giấy xác nhận thâm niên công tác cho người lao động mới nhất 2024?

Mẫu giấy xác nhận thâm niên công tác cho người lao động mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Người lao động làm việc có thâm niên bao nhiêu năm thì được tăng ngày nghỉ phép năm?

Theo Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ hằng năm như sau:

Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
...

Đồng thời tại Điều 114 Bộ luật Lao động 2019 quy định về ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc như sau:

Ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc
Cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này được tăng thêm tương ứng 01 ngày.

Theo đó, hiện nay quy định về số ngày nghỉ hằng năm của người lao động được quy định như sau:

- 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;

- 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

- 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

Tuy nhiên người lao động có đủ 05 năm làm việc cho người sử dụng lao động sẽ được tăng thêm 01 ngày nghỉ hằng năm so với quy định về số ngày nghỉ hằng năm ở trên

Doanh nghiệp có được điều chuyển công tác người lao động sang nơi khác làm việc không?

Căn cứ theo Điều 28 Bộ luật Lao động 2019 quy định về thực hiện công việc theo hợp đồng lao động như sau:

Thực hiện công việc theo hợp đồng lao động
Công việc theo hợp đồng lao động phải do người lao động đã giao kết hợp đồng thực hiện. Địa điểm làm việc được thực hiện theo hợp đồng lao động, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.

Căn cứ Điều 29 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động
1. Khi gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố điện, nước hoặc do nhu cầu sản xuất, kinh doanh thì người sử dụng lao động được quyền tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động nhưng không được quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm; trường hợp chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm thì chỉ được thực hiện khi người lao động đồng ý bằng văn bản.
Người sử dụng lao động quy định cụ thể trong nội quy lao động những trường hợp do nhu cầu sản xuất, kinh doanh mà người sử dụng lao động được tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động.
2. Khi tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước ít nhất 03 ngày làm việc, thông báo rõ thời hạn làm tạm thời và bố trí công việc phù hợp với sức khỏe, giới tính của người lao động.
3. Người lao động chuyển sang làm công việc khác so với hợp đồng lao động được trả lương theo công việc mới. Nếu tiền lương của công việc mới thấp hơn tiền lương của công việc cũ thì được giữ nguyên tiền lương của công việc cũ trong thời hạn 30 ngày làm việc. Tiền lương theo công việc mới ít nhất phải bằng 85% tiền lương của công việc cũ nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu.
4. Người lao động không đồng ý tạm thời làm công việc khác so với hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm mà phải ngừng việc thì người sử dụng lao động phải trả lương ngừng việc theo quy định tại Điều 99 của Bộ luật này.

Theo đó, công ty chỉ được quyền điều chuyển công tác người lao động trong những trường hợp nhất định chứ không phải tự ý điều chuyển công tác của người lao động

Nếu công ty muốn điều chuyển công tác người lao động sang nơi khác thì phải thuộc trường hợp quy định theo pháp luật hoặc do các bên có thoả thuận.

Trân trọng!

Người lao động
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Người lao động
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty không trả giấy tờ cho người lao động nghỉ việc bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp phá sản sẽ ưu tiên thanh toán khoản nào cho người lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm OT là gì? Tiền lương làm OT được tính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ phận QC là gì? Bộ phận QC có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động không?
Hỏi đáp Pháp luật
01 năm có bao nhiêu tuần bao nhiêu ngày? Được xin nghỉ phép tối đa bao nhiêu ngày trong 01 năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động có nhiều vi phạm nhưng đang nghỉ ốm đau thì được áp dụng nhiều hình thức kỷ luật lao động cùng một lúc không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi tiết giờ làm việc mùa đông 2024 tại một số tỉnh thành?
Hỏi đáp Pháp luật
Con từ 03 tuổi dưới 07 tuổi bị ốm, người lao động được nghỉ tối đa bao nhiêu ngày trong một năm cho mỗi con?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2025, con dưới 03 tuổi bị ốm, NLĐ được nghỉ tối đa bao nhiêu ngày trong một năm cho mỗi con?
Hỏi đáp Pháp luật
Quan hệ lao động là gì? Quan hệ lao động được xây dựng như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Người lao động
Chu Tường Vy
6,070 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào