Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam?

Cho tôi hỏi thuộc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam là các loại nào và thuốc không được đăng ký vào được phép sử dụng gồm những loại nào? Câu hỏi từ chị Trân (Hà Tĩnh)

Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam?

Căn cứ khoản 1 Điều 1 Thông tư 09/2023/TT-BNNPTNT quy định như sau:

Ban hành kèm theo Thông tư này
1. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam, Phụ lục I kèm theo Thông tư này, gồm:
a) Thuốc sử dụng trong nông nghiệp:
- Thuốc trừ sâu: 712 hoạt chất với 1725 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ bệnh: 683 hoạt chất với 1561 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ cỏ: 260 hoạt chất với 791 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ chuột: 08 hoạt chất với 43 tên thương phẩm.
- Thuốc điều hoà sinh trưởng: 60 hoạt chất với 178 tên thương phẩm.
- Chất dẫn dụ côn trùng: 08 hoạt chất với 08 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ ốc: 31 hoạt chất với 152 tên thương phẩm.
- Chất hỗ trợ (chất trải): 05 hoạt chất với 06 tên thương phẩm.
...

Theo đó, danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam, bao gồm:

(1) Thuốc sử dụng trong nông nghiệp:

- Thuốc trừ sâu: 712 hoạt chất với 1725 tên thương phẩm.

- Thuốc trừ bệnh: 683 hoạt chất với 1561 tên thương phẩm.

- Thuốc trừ cỏ: 260 hoạt chất với 791 tên thương phẩm.

- Thuốc trừ chuột: 08 hoạt chất với 43 tên thương phẩm.

- Thuốc điều hoà sinh trưởng: 60 hoạt chất với 178 tên thương phẩm.

- Chất dẫn dụ côn trùng: 08 hoạt chất với 08 tên thương phẩm.

- Thuốc trừ ốc: 31 hoạt chất với 152 tên thương phẩm.

- Chất hỗ trợ (chất trải): 05 hoạt chất với 06 tên thương phẩm.

(2) Thuốc trừ mối: 16 hoạt chất với 23 tên thương phẩm.

(3) Thuốc bảo quản lâm sản: 07 hoạt chất với 08 tên thương phẩm.

(4) Thuốc khử trùng kho: 03 hoạt chất với 09 tên thương phẩm.

(5) Thuốc sử dụng cho sân golf:

- Thuốc trừ bệnh: 02 hoạt chất với 02 tên thương phẩm.

- Thuốc trừ cỏ: 01 hoạt chất với 01 tên thương phẩm.

- Thuốc điều hoà sinh trưởng: 01 hoạt chất với 01 tên thương phẩm.

(6) Thuốc xử lý hạt giống:

+ Thuốc trừ sâu: 10 hoạt chất với 16 tên thương phẩm.

(7) Thuốc bảo quản nông sản sau thu hoạch

+ 01 hoạt chất với 01 tên thương phẩm.

Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam?

Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam? (Hình từ Internet)

Thuốc bảo vệ thực vật không được đăng ký vào Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam gồm những loại nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 49 Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật 2013 quy định thuốc bảo vệ thực vật không được đăng ký hoặc bị loại khỏi Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam:

Thuốc bảo vệ thực vật không được đăng ký hoặc bị loại khỏi Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam
1. Thuốc bảo vệ thực vật không được đăng ký vào Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam bao gồm:
a) Thuốc trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam;
b) Thuốc bảo vệ thực vật có nguy cơ cao ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, vật nuôi, hệ sinh thái, môi trường;
...

Theo đó, thuốc bảo vệ thực vật không được đăng ký hoặc bị loại khỏi Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam, bao gồm:

- Thuốc trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam;

- Thuốc bảo vệ thực vật có nguy cơ cao ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, vật nuôi, hệ sinh thái, môi trường;

- Thuốc thành phẩm hoặc hoạt chất trong thuốc thành phẩm có độc cấp tính loại 1, 2 theo Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (GHS), trừ các loại sau:

+ Thuốc bảo vệ thực vật sinh học, thuốc bảo vệ thực vật dùng để xông hơi khử trùng, thuốc trừ chuột;

+ Thuốc trừ mối gây hại công trình xây dựng, đê điều;

+ Thuốc bảo quản lâm sản mà lâm sản đó không dùng làm thực phẩm và dược liệu;

- Thuốc bảo vệ thực vật trùng tên thương phẩm với thuốc bảo vệ thực vật khác có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam;

- Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất methyl bromide.

Thuốc bảo vệ thực vật bị loại khỏi Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam trong trường hợp nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 49 Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật 2013 quy định thuốc bảo vệ thực vật bị loại khỏi Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam trong trường hợp sau đây:

- Có bằng chứng khoa học về thuốc bảo vệ thực vật gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, vật nuôi, hệ sinh thái, môi trường;

- Thuốc bảo vệ thực vật hiệu lực thấp đối với sinh vật gây hại;

- Thuốc bảo vệ thực vật của các tổ chức, cá nhân đăng ký tự nguyện rút khỏi Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam.

Lưu ý: Thông tư 09/2023/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 08/12/2023.

Trân trọng!

Thuốc bảo vệ thực vật
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thuốc bảo vệ thực vật
Hỏi đáp Pháp luật
Việc bán thuốc bảo vệ thực vật bị cấm trong danh mục bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, cơ quan nào có thẩm quyền loại thuốc bảo vệ thực vật ra khỏi danh mục?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng mã HS thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam từ 08/12/02023?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật là gì? Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật gồm có những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự thảo danh mục thuốc bảo vệ thực vật được sử dụng và bị cấm sử dụng tại Việt Nam?
Hỏi đáp pháp luật
Những điều kiện để được buôn bán thuốc bảo vệ thực vật?
Hỏi đáp pháp luật
Buôn bán thuốc bảo vệ thực vật mà chỉ có bằng trung cấp thì có được hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuốc bảo vệ thực vật
Phan Vũ Hiền Mai
8,117 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào