Mẫu đơn tặng đất cho con mới nhất hiện nay? Một số lưu ý về giao dịch tặng cho đất?

Cho tôi hỏi mẫu đơn tặng đất cho con mới nhất hiện nay như thế nào? Một số lưu ý về giao dịch tặng cho đất hiện nay? (Câu hỏi của anh Nguyên - Thái Bình)

Đơn tặng đất cho con được quy định như thế nào?

Thục tế không có khái niệm về đơn tặng cho quyền sử dụng đất, về bản chất đơn tặng cho đất cho con được hiểu là hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.

Theo quy định tại Điều 457 Bộ luật Dân sự 2015 về hợp đồng tặng cho tài sản như sau:

Hợp đồng tặng cho tài sản
Hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận.

Mặt khác theo Điều 105 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về tài sản như sau:

Tài sản
1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
2. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.

Thông qua các quy định trên, hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận. Do đó, hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất hay đơn tặng đất cho con là hợp đồng tặng cho tài sản. Trong đó, bên tặng cho đất là cha, mẹ; bên được tặng cho là con nuôi hợp pháp, con ruột.

Một số lưu ý về giao dịch tặng cho đất hiện nay?

[1] Điều kiện tặng cho đất:

Theo quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 thì khi thực hiện giao dịch tặng đất cho con thì cha, mẹ phải đảm bảo các điều kiện sau:

- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Đất không có tranh chấp.

- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

- Trong thời hạn sử dụng đất.

Đồng thời, việc tặng cho đất còn phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

[2] Theo quy định Điều 191 Luật Đất đai 2013, giao dịch tặng cho quyền sử dụng đất phải không thuộc trường hợp như sau:

- Cá nhân nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển tặng cho quyền sử dụng đất.

- Cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

- Cá nhân không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

[3] Theo điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất như sau:

Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất
.....
3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
....
d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Theo đó, đơn tặng đất cho con hay còn gọi là hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất phải được công chứng hoặc chứng thực tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã.

Mẫu đơn tặng đất cho con mới nhất hiện nay?

Mẫu đơn tặng đất cho con mới nhất hiện nay? (Hình từ Internet)

Mẫu đơn tặng đất cho con mới nhất hiện nay?

Thực tế, trước đây, việc tặng cho đất thường được thực hiện bằng cách lập giấy tờ viết tay. Tuy nhiên, do tài sản tặng cho là đất đai có giá trị cao nên giao dịch này tiềm ẩn nhiều rủi ro. Chính vì vậy, pháp luật hiện hành quy định việc tặng cho đất phải được lập thành hợp đồng đầy đủ. Việc làm này nhằm đảm bảo quyền lợi của các bên tham gia giao dịch và tránh những rủi ro phát sinh không đáng có sau này. Bởi hợp đồng tặng cho đất có giá trị pháp lý cao, được coi là căn cứ để Tòa án giải quyết tranh chấp nếu xảy ra.

Mẫu đơn tặng đất cho con mới nhất hiện nay

Xem chi tiết và tải mẫu đơn tặng đất cho con mới nhất hiện nay tại đây. Tải về

Trân trọng!

Tặng cho quyền sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tặng cho quyền sử dụng đất
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục hiến đất làm đường giao thông năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
03 trường hợp không được tặng cho quyền sử dụng đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn tặng đất cho con mới nhất hiện nay? Một số lưu ý về giao dịch tặng cho đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bố mẹ chuyển quyền sử dụng đất cho con có đòi lại được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật tặng cho đất đai 2023? Ai được tặng cho quyền sử dụng đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng tặng cho tài sản về quyền sử dụng đất phải đáp ứng những điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ công chứng hợp đồng tặng cho nhà ở, đất ở mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp pháp luật
Tặng cho con mảnh đất thì có cần đăng ký biến động hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Đất xây dựng nhà thờ được người dân tặng cho vào năm 2003 thì có được làm số đỏ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tặng cho quyền sử dụng đất
Dương Thanh Trúc
23,405 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tặng cho quyền sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tặng cho quyền sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào