Hướng dẫn cách tra cứu sổ đỏ online tại nhà qua trang thông tin quy hoạch của các tỉnh thành?

Cho tôi hỏi: Hướng dẫn cách tra cứu sổ đỏ online tại nhà qua trang thông tin quy hoạch của các tỉnh thành? Câu hỏi của chị Hồng Thắm (thành phố Hồ Chí Minh)

Hướng dẫn cách tra cứu sổ đỏ online tại nhà qua trang thông tin quy hoạch của các tỉnh thành?

Sổ đỏ hay còn gọi là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất (theo khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013).

Hiện nay, việc tra cứu sổ đỏ online đã được các cơ quan có thẩm quyền cập nhật trên các trang thông tin điện tử để người dân dễ dàng tra cứu.

Do đó, bài viết tham khảo dưới đây sẽ hướng dẫn cách tra cứu sổ đỏ online tại nhà qua trang thông tin quy hoạch của các tỉnh thành:

Đây là cách tra cứu sổ đỏ online khá đơn giản và thuận tiện. Các tỉnh thành đều có trang thông tin quy hoạch riêng, cung cấp các thông tin về quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch giao thông,... Trong đó, thường có mục tra cứu thông tin sổ đỏ.

Để tra cứu sổ đỏ qua trang thông tin quy hoạch của các tỉnh thành, cần thực hiện các bước sau:

Truy cập vào trang thông tin quy hoạch của tỉnh thành nơi có thửa đất muốn tra cứu.

Tìm kiếm mục tra cứu thông tin sổ đỏ.

Nhập các thông tin cần thiết, bao gồm:

[1] Số tờ, số thửa đất.

[2] Mã địa chính.

[3] Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

[4] Địa chỉ thửa đất.

[5] Bấm "Tra cứu".

Kết quả tra cứu sẽ được hiển thị trên màn hình, bao gồm các thông tin sau:

[1] Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

[2] Địa chỉ thửa đất.

[3] Diện tích thửa đất.

[4] Mục đích sử dụng đất.

[5] Thời hạn sử dụng đất.

[6] Tình trạng sử dụng đất.

[7] Nguồn gốc sử dụng đất.

[8] Giấy tờ về quyền sử dụng đất.

[9] Trích lục bản đồ địa chính.

Ví dụ: Để tra cứu thông tin sổ đỏ khu vực TP. Hồ Chí Minh có thể truy cập vào trang https://thongtinquyhoach.hochiminhcity.gov.vn/ bằng trình duyệt trên điện thoại hoặc máy tính.

Sau đó, bấm vào biểu tượng Tìm kiếm trên trang.

Tại đây, có thể tìm kiếm các thông tin về thửa đất theo tọa độ, số thửa đất (thông tin trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) hoặc tên đường.

Kết quả trả về sẽ là các thông tin về thửa đất mà muốn tra cứu.

Lưu ý: Khi tra cứu thông tin sổ đỏ qua trang thông tin quy hoạch của các tỉnh thành

Các thông tin hiển thị trên trang thông tin quy hoạch của các tỉnh thành chỉ mang tính chất tham khảo. Để có thông tin chính xác nhất, nên đến Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra.

Một số tỉnh thành có thể chưa cập nhật đầy đủ thông tin sổ đỏ lên trang thông tin quy hoạch. Do đó, kết quả tra cứu có thể không chính xác hoặc không đầy đủ.

Hướng dẫn cách tra cứu sổ đỏ online tại nhà qua trang thông tin quy hoạch của các tỉnh thành?

Hướng dẫn cách tra cứu sổ đỏ online tại nhà qua trang thông tin quy hoạch của các tỉnh thành? (Hình từ Internet)

Hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu đối với nhà ở riêng lẻ gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bởi khoản 7, khoản 19 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định về hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu cụ thể như sau:

Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
1. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu gồm có:
a) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;
b) Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất;
c) Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);
...

Như vậy, theo quy định trên hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu đối với nhà ở riêng lẻ bao gồm:

- Đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu đối với nhà ở riêng lẻ: Tải về

- Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013.

- Một số giấy tờ tại Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 17 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP.

- Giấy tờ chứng minh việc tạo lập hợp pháp nhà ở được quy định tại Điều 31 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có cơ sở nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng).

- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (như biên lai nộp thuế, tiền sử dụng đất…); giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

Đất ở chưa có sổ đỏ mà cho thuê thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Theo Điều 18 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định về việc chuyển quyền, cho thuê, thế chấp bằng quyền sử dụng đất khi không đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013.

Theo đó, đối với việc người sử dụng đất ở chưa có sổ đỏ mà cho thuê đất đối với từng trường hợp sẽ có mức phạt tiền khác nhau, cụ thể:

- Phạt tiền từ 3.000.000 đến 5.000.000 đồng đối với khu vực nông thôn.

- Phạt tiền từ 5.000.000 đến 10.000.000 đồng đối với khu vực đô thị.

- Phạt tiền từ 5.000.000 đến 10.000.000 đồng đối với khu vực nông thôn, từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với khu vực đô thị trong trường hợp không đủ từ hai điều kiện trở lên.

Lưu ý: Mức phạt tiền đối với hành vi này là mức phạt của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm mức phạt sẽ gấp hai lần mức phạt tiền cá nhân theo khoản 2 Điều 6 Nghị định 91/2019/NĐ-CP.

Trân trọng!

Sổ đỏ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Sổ đỏ
Hỏi đáp Pháp luật
Phí cấp bản sao sổ đỏ hiện nay là bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Sổ đỏ cấp cho hộ gia đình thì con có quyền yêu cầu chia đất không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Đơn sang tên Sổ đỏ mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đính chính thông tin sổ đỏ mới nhất theo Nghị định 101?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào đất chưa có sổ đỏ nhưng vẫn được tặng cho?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất chưa có sổ đỏ có bán được không? Mua bán đất chưa có sổ đỏ có bị phạt không?
Hỏi đáp Pháp luật
Sổ đỏ hộ gia đình được cấp trước đó có phải đi cấp đổi lại không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ tại Hà Nội năm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung Sổ đỏ bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Đơn đăng ký cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04/ĐK theo Nghị định 101?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Sổ đỏ
Nguyễn Trần Cao Kỵ
1,522 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Sổ đỏ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sổ đỏ

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 8 văn bản về sổ đỏ, sổ hồng mới nhất năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào