Cập nhật thuế suất thuế TNDN năm 2024?

Cho tôi hỏi Thuế suất thuế TNDN năm 2024 là bao nhiêu? Năm 2024 doanh nghiệp nào phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp? Câu hỏi của chị Huyền - Quảng Ngãi)

Cập nhật thuế suất thuế TNDN năm 2024?

Nếu không có gì thay đổi, việc quy định mức thuế suất thuế TNDN năm 2024 vẫn thuộc điều chỉnh của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008Nghị định 218/2013/NĐ-CP. Theo đó, thuế suất thuế TNDN năm 2024 được quy định cụ thể như sau:

[1] Mức thuế suất thuế TNDN từ 32% đến 50%: Áp dụng cho doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam. Cụ thể:

- Mức thuế suất thuế TNDN 50%: Áp dụng cho các mỏ tài nguyên bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm.

- Mức thuế suất thuế TNDN 40%: Áp dụng cho trường hợp các mỏ có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định 218/2013/NĐ-CP.

*Lưu ý: Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí, căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

[2] Mức thuế suất thuế TNDN 20% áp dụng từ ngày 01/01/2016: Áp dụng cho các doanh nghiệp khác, bao gồm cả doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng.

Cập nhật thuế suất thuế TNDN năm 2024?

Cập nhật thuế suất thuế TNDN năm 2024? (Hình từ Internet)

Năm 2024 thu nhập nào phải chịu thuế TNDN?

Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 2014, thu nhập phải chịu thuế TNDN năm 2024 bao gồm:

[1] Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

[2] Thu nhập khác gồm:

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn.

- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản.

- Thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật.

- Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá.

- Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ.

- Khoản thu từ nợ khó đòi đã xoá nay đòi được.

- Khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ.

- Khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác.

Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài chuyển phần thu nhập sau khi đã nộp thuế TNDN ở nước ngoài của doanh nghiệp về Việt Nam thì đối với các nước mà Việt Nam đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì thực hiện theo quy định của Hiệp định;

Đối với các nước mà Việt Nam chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần thì trường hợp thuế TNDN ở các nước mà doanh nghiệp chuyển về có mức thuế suất thuế TNDN thấp hơn thì thu phần chênh lệch so với số thuế TNDN tính theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.

Năm 2024 doanh nghiệp nào phải đóng thuế TNDN?

Căn cứ tại Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, doanh nghiệp phải đóng thuế TNDN khi tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 bao gồm:

- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.

- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam.

- Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó.

- Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú.

- Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

Trân trọng!

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Cập nhật thuế suất thuế TNDN năm 2024?
Hỏi đáp pháp luật
Thuế suất Thuế TNDN theo Thông tư 96/2015/TT/BTC
Hỏi đáp pháp luật
Hỏi về thuế suất thuế TNDN
Hỏi đáp pháp luật
Thuế suất Thuế TNDN (1)
Hỏi đáp pháp luật
Thuế suất TNDN
Hỏi đáp pháp luật
Hỏi về thuế suất thuế TNDN 20%
Hỏi đáp pháp luật
Thuế suất thuế TNDN
Hỏi đáp pháp luật
Thuế suất thuế TNDN trong năm 2004
Hỏi đáp pháp luật
Công ty có doanh thu 10 tỷ thì nộp thuế TNDN bao nhiêu phần trăm?
Hỏi đáp pháp luật
Mức thuế môn bài cho doanh nghiệp năm 2014?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Dương Thanh Trúc
1,195 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào