Việt Nam có tổng diện tích là bao nhiêu? Tiêu chuẩn diện tích tự nhiên để để phân loại đơn vị hành chính là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi: Việt Nam có tổng diện tích là bao nhiêu? Tiêu chuẩn diện tích tự nhiên để để phân loại đơn vị hành chính là bao nhiêu? Câu hỏi của chị Ngọc Thảo (Nghệ An)

Việt Nam có tổng diện tích là bao nhiêu?

Theo số liệu từ Tổng cục Thống kê Việt Nam, tổng diện tích Việt Nam là 331.690 km², bao gồm toàn bộ phần đất liền và hải đảo cùng hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm và cả hai quần đảo trên Biển Đông là Trường Sa và Hoàng Sa.

Trong đó, diện tích phần đất liền là 329.560 km², diện tích phần hải đảo là 2.130 km².

Cụ thể, Diện tích phần biển Đông thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán của Việt Nam chiếm diện tích khoảng 1.000.000 km². Trong đó, diện tích vùng biển nội thủy là 13.100 km², diện tích vùng lãnh hải là 352.000 km², diện tích vùng tiếp giáp lãnh hải là 175.000 km², diện tích vùng đặc quyền kinh tế là 320.000 km² và diện tích thềm lục địa là 200.000 km².

Việt Nam có đường biên giới trên đất liền dài 4.639 km, giáp với Trung Quốc, Lào và Campuchia. Đường bờ biển trải dài 3.260 km, có chung đường biên giới trên biển với Thái Lan.

Việt Nam là một quốc gia có diện tích tương đối lớn, xếp thứ 65 trên thế giới về diện tích. Diện tích rộng lớn mang lại cho Việt Nam nhiều lợi thế về tài nguyên thiên nhiên, quỹ đất,... góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

Như vậy, theo số liệu hiện nay Việt Nam có tổng diện tích là 331.690 km².

Việt Nam có tổng diện tích là bao nhiêu? Tiêu chuẩn diện tích tự nhiên để để phân loại đơn vị hành chính là bao nhiêu?

Việt Nam có tổng diện tích là bao nhiêu? Tiêu chuẩn diện tích tự nhiên để để phân loại đơn vị hành chính là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn diện tích tự nhiên để để phân loại đơn vị hành chính là bao nhiêu?

Theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 quy định về tiêu chuẩn diện tích tự nhiên để để phân loại đơn vị hành chính như sau:

[1] Đối với diện tích tự nhiên đơn vị hành chính cấp tỉnh từ 1.000 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 1.000 km2 thì cứ thêm 200 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm (theo khoản 2 Điều 12 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13).

[2] Đối với diện tích tự nhiên đơn vị hành chính cấp huyện từ 100 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 100 km2 thì cứ thêm 15 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm (theo khoản 2 Điều 13 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13).

[3] Đối vợi diện tích tự nhiên đơn vị hành chính cấp xã từ 10 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 10 km2 thì cứ thêm 0,5 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm (theo khoản 2 Điều 14 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13).

[4] Đối với diện tích tự nhiên đơn vị hành chính thành phố trực thuộc trung ương từ 1.000 km2 trở xuống được tính 20 điểm; trên 1.000 km2 thì cứ thêm 50 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 25 điểm (theo khoản 2 Điều 15 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13).

[5] Đối với diện tích tự nhiên đơn vị hành chính quận từ 10 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 10 km2 thì cứ thêm 01 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 25 điểm (theo khoản 2 Điều 16 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13).

[6] Đối vợi diện tích tự nhiên đơn vị hành chính thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương từ 50 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 50 km2 thì cứ thêm 05 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 25 điểm (theo khoản 2 Điều 17 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13).

[7] Đối với diện tích tư nhiên đơn vị hành chính thị xã từ 70 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 70 km2 thì cứ thêm 05 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 25 điểm (theo khoản 2 Điều 18 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13).

[8] Đối vợi diện tích tự nhiên đơn vị hành chính phường từ 02 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 02 km2 thì cứ thêm 0,1 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm (theo khoản 2 Điều 19 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13).

[9] Đối với diện tích tự nhiên đơn vị hành chính thị trấn từ 05 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 05 km2 thì cứ thêm 0,2 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm. (theo khoản 2 Điều 20 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13).

[10] Đối với diện tích tự nhiên đơn vị hành chính ở hải đảo diện tích tự nhiên, số đơn vị hành chính trực thuộc, trình độ phát triển kinh tế - xã hội áp dụng mức 30% của đơn vị hành chính tương ứng quy định tại Mục 1 và Mục 2 Chương 2 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13. (theo khoản 1 Điều 21 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13).

Quy định về diện tích và dân số cấp tỉnh theo hiện nay như thế nào?

Căn cứ theo Điều 1 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 quy định về tiêu chuẩn đơn vị hành chính cấp tỉnh như sau:

Tiêu chuẩn của tỉnh
1. Quy mô dân số:
a) Tỉnh miền núi, vùng cao từ 900.000 người trở lên;
b) Tỉnh không thuộc điểm a khoản này từ 1.400.000 người trở lên.
2. Diện tích tự nhiên:
a) Tỉnh miền núi, vùng cao từ 8.000 km2 trở lên;
b) Tỉnh không thuộc điểm a khoản này từ 5.000 km2 trở lên.
3. Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất là 01 thành phố hoặc 01 thị xã

Như vậy, tiêu chuẩn diện tích và dân số cấp tỉnh được quy định cụ thể như sau:

[1] Quy mô dân số:

- Tỉnh miền núi, vùng cao: từ 900.000 người trở lên.

- Tỉnh còn lại: từ 1.400.000 người trở lên.

[2] Diện tích tự nhiên.

- Tỉnh miền núi, vùng cao: từ 8.000 km2 trở lên.

- Tỉnh còn lại: từ 5.000 km2 trở lên.

Bên cạnh đó, phải có 09 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc trở lên, trong đó, có ít nhất 01 thành phố hoặc 01 thị xã.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Trần Cao Kỵ
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào