Hộ chiếu phổ thông là gì? Hồ sơ làm hộ chiếu phổ thông tại Việt Nam gồm những gì?

Tôi có một thắc mắc muốn được giải đáp: Hộ chiếu phổ thông là gì? Hồ sơ làm hộ chiếu phổ thông tại Việt Nam gồm những gì? Câu hỏi của chị Bích Trâm (Quy Nhơn)

Hộ chiếu phổ thông là gì?

Hiện nay, pháp luật chưa quy định cụ thể về thuật ngữ hộ chiếu phổ thông là gì. Tuy nhiên, cũng đã có quy định về một số thuật ngữ có liên quan. Để từ đó có thể định nghĩa về hộ chiếu phổ thông.

Cụ thể, tại khoản 3 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 có định nghĩa hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.

Như vậy, theo quy định trên có thể hiểu hộ chiếu phổ thông là loại hộ chiếu được cấp cho mọi công dân Việt Nam, không phân biệt giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp,...trừ trường hợp tại Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019.

Hộ chiếu phổ thông được sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và lưu trú tại các quốc gia khác.

Hộ chiếu phổ thông có màu xanh tím. Trên hộ chiếu phổ thông có một số thông tin cá nhân của công dân, bao gồm:

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Giới tính

Quốc tịch

Nơi sinh

Nơi thường trú

Số CMND/CCCD

Ngày cấp, nơi cấp

Ảnh chân dung

Hộ chiếu phổ thông là gì? Hồ sơ làm hộ chiếu phổ thông tại Việt Nam gồm những gì?

Hộ chiếu phổ thông là gì? Hồ sơ làm hộ chiếu phổ thông tại Việt Nam gồm những gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ làm hộ chiếu phổ thông tại Việt Nam gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, b khoản 3 Điều 1 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 quy định về việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước như sau:

Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước
1. Người đề nghị cấp hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung và giấy tờ liên quan theo quy định tại khoản 2 Điều này; xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
2. Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm:
a) Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất còn giá trị sử dụng đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu còn giá trị sử dụng bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 2 Điều 28 của Luật này;
b) Bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi chưa được cấp mã số định danh cá nhân; trường hợp không có bản sao Giấy khai sinh, trích lục khai sinh thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
c) Bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi; trường hợp không có bản sao thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
...

Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ làm hộ chiếu phổ thông tại Việt Nam gồm những giấy tờ sau đây:

- Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước.

Tải mẫu tờ khai tại đây: Tải về

- 02 ảnh chân dung;

- Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước.

- Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.

Hộ chiếu phổ thông được gia hạn tối đa bao lâu?

Theo khoản 2 Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh như sau:

Thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh
1. Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
2. Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:
a) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
b) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
c) Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
3. Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

Như vậy, tùy vào từng trường hợp cụ thể mà hộ chiếu phổ thông có thời hạn sử dụng khác nhau. Tuy nhiên, khi hết thời hạn sử dụng trong hộ chiếu phổ thông thì sẽ không được gia hạn để tiếp tục sử dụng.

Do đó, hộ chiếu phổ thông khi hết hạn sử dụng sẽ không được gia hạn. Nếu người sử dụng hộ chiếu phổ thông có nhu cầu thì phải làm thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông mới.

Trân trọng!

Hộ chiếu phổ thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hộ chiếu phổ thông
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hộ chiếu phổ thông bìa đen có thời hạn không quá 1 năm là mẫu hộ chiếu gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mất hộ chiếu xin cấp lại có bị phạt không? Không trình báo mất hộ chiếu bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm hộ chiếu trẻ em online 2024 hết bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ làm hộ chiếu trẻ em online gồm có những gì? Làm hộ chiếu bao lâu có?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ cấp lại hộ chiếu phổ thông hết hạn gồm giấy tờ gì năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn gia hạn hộ chiếu phổ thông hết hạn, sắp hết hạn online năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Địa chỉ nơi làm passport tại 63 tỉnh thành năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế khi mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại có phải điền thông tin về mã số thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin cấp lại hộ chiếu hết hạn 2024 và hướng dẫn cách điền mẫu đơn?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông áp dụng từ ngày 15/8/2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hộ chiếu phổ thông
Nguyễn Trần Cao Kỵ
4,605 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hộ chiếu phổ thông
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào