Thời điểm nghỉ hưu năm 2024 của người lao động được xác định thế nào? Tuổi nghỉ hưu 2024 của người lao động tăng lên bao nhiêu?

Cho tôi hỏi: Thời điểm nghỉ hưu năm 2024 của người lao động được xác định thế nào? Tuổi nghỉ hưu 2024 của người lao động tăng lên bao nhiêu? Câu hỏi từ chị Ánh - Hà Tĩnh

Thời điểm nghỉ hưu năm 2024 của người lao động được xác định thế nào?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 135/2020/NĐ-CP, thời điểm nghỉ hưu và nhận lương hưu của người lao động được xác định như sau:

Thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí
1. Thời điểm nghỉ hưu là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
Đối với trường hợp người lao động tiếp tục làm việc sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định thì thời điểm nghỉ hưu là thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.
2. Thời điểm hưởng chế độ hưu trí là bắt đầu ngày đầu tiên của tháng liền kề sau thời điểm nghỉ hưu.
3. Trường hợp hồ sơ của người lao động không xác định được ngày, tháng sinh mà chỉ có năm sinh thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh để làm căn cứ xác định thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí.

Như vậy, thời điểm nghỉ hưu của người lao động là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.

Đối với trường hợp người lao động tiếp tục làm việc sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định thì thời điểm nghỉ hưu là thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.

Lưu ý: Trường hợp hồ sơ của người lao động không xác định được ngày, tháng sinh mà chỉ có năm sinh thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh để làm căn cứ xác định thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí.

Thời điểm nghỉ hưu năm 2024 được xác định thế nào? Tuổi nghỉ hưu 2024 của người lao động tăng lên bao nhiêu?

Thời điểm nghỉ hưu năm 2024 được xác định thế nào? Tuổi nghỉ hưu 2024 của người lao động tăng lên bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Điều kiện để người lao động được hưởng lương hưu năm 2024?

Căn cứ Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 bao gồm:

(1) Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, trừ trường hợp (3) dưới đây, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019;

- Đủ tuổi theo quy định tại khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021;

- Người lao động có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 và có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò; hoặc

- Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

(2) Người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, trừ trường hợp Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi năm 2008, năm 2014, năm 2019), Luật Công an nhân dân 2018, Luật Cơ yếu 2011, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 có quy định khác;

- Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;

- Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

(3) Lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã hoặc là người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 thì được hưởng lương hưu.

Lưu ý: Điều kiện về tuổi hưởng lương hưu đối với một số trường hợp đặc biệt sẽ do Chính phủ quy định.

Tuổi nghỉ hưu 2024 của người lao động tăng lên bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường
Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường theo khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:
1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.
...

Như vậy, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện bình thường năm 2024 sẽ tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ là:

- Đối với lao động nam: 61 tuổi.

- Đối với lao động nữ: 56 tuổi 4 tháng.

Trân trọng!

Tuổi nghỉ hưu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tuổi nghỉ hưu
Hỏi đáp Pháp luật
Lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu từ năm 2025 theo Nghị định 135 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tuổi nghỉ hưu năm 2025 sẽ tăng lên bao nhiêu tháng?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh mới nhất 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng tính tuổi nghỉ hưu sớm theo năm sinh năm 2024 theo Nghị định 135?
Hỏi đáp Pháp luật
Tuổi nghỉ hưu cao nhất của cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tuổi nghỉ hưu của nam sĩ quan và nữ sĩ quan sắp tới sẽ bằng nhau?
Hỏi đáp Pháp luật
Tuổi nghỉ hưu năm 2025 của viên chức là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tuổi nghỉ hưu của cán bộ công chức năm 2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lộ trình tuổi nghỉ hưu theo tháng, năm sinh tương ứng của người lao động cập nhật năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tháng 8/2024, người lao động sinh năm bao nhiêu sẽ đủ tuổi về hưu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tuổi nghỉ hưu
Nguyễn Thị Hiền
939 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào