Bạo lực gia đình là gì? Mức xử phạt hành chính đối với người có hành vi bạo lực gia đình như thế nào?
Bạo lực gia đình là gì?
Căn cứ theo Điều 2 Luật Phòng, chống bạo lực gia đình 2022 có định nghĩa về bạo lực gia đình cụ thể như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bạo lực gia đình là hành vi cố ý của thành viên gia đình gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn hại về thể chất, tinh thần, tình dục, kinh tế đối với thành viên khác trong gia đình.
2. Cấm tiếp xúc là biện pháp cấm người có hành vi bạo lực gia đình đến gần người bị bạo lực gia đình hoặc sử dụng phương tiện, công cụ để thực hiện hành vi bạo lực gia đình.
3. Nơi tạm lánh là địa điểm để bảo đảm an toàn cho người bị bạo lực gia đình.
4. Giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình là quá trình cung cấp kiến thức, kỹ năng ứng xử, kiềm chế cảm xúc tiêu cực, kiểm soát hành vi, giải quyết mâu thuẫn giúp người có hành vi bạo lực gia đình chấm dứt bạo lực gia đình.
Như vậy, có thể hiểu bạo lực gia đình là hành vi cố ý của thành viên gia đình gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn hại về thể chất, tinh thần, tình dục, kinh tế đối với thành viên khác trong gia đình.
Bạo lực gia đình là gì? Mức xử phạt hành chính đối với người có hành vi bạo lực gia đình như thế nào? (Hình từ Internet)
Người có hành vi bạo lực gia đình sẽ bị xử lý thế nào?
Theo Điều 41 Luật Phòng, chống bạo lực gia đình 2022 quy định về việc xử lý vi phạm pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình cụ thể như sau:
Xử lý vi phạm pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình
1. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp người bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình là cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân thì người ra quyết định xử phạt có trách nhiệm thông báo cho người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quản lý người đó.
Theo đó, người có hành vi bạo lực gia đình tùy vào mức độ vi phạm mà sẽ có những hình thức xử lý sau đây:
- Xử lý kỷ luật.
- Xử phạt vi phạm hành chính.
- Bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Trường hợp là cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân thì người ra quyết định xử phạt có trách nhiệm thông báo cho người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quản lý người đó.
Mức xử phạt hành chính đối với người có hành vi bạo lực gia đình như thế nào?
Theo Điều 52 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về mức xử phạt hành chính đối với người có hành vi bạo lực gia đình như sau:
Hành vi xâm hại sức khỏe thành viên gia đình bị xử phạt như sau:
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi đánh đập gây thương tích cho thành viên gia đình.
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
+ Sử dụng các công cụ, phương tiện hoặc các vật dụng khác gây thương tích cho thành viên gia đình;
+ Không kịp thời đưa nạn nhân đi cấp cứu điều trị trong trường hợp nạn nhân cần được cấp cứu kịp thời hoặc không chăm sóc nạn nhân trong thời gian nạn nhân điều trị chấn thương do hành vi bạo lực gia đình, trừ trường hợp nạn nhân từ chối.
- Biện pháp khắc phục hậu quả:
+ Buộc xin lỗi công khai khi nạn nhân có yêu cầu;
+ Buộc chi trả toàn bộ chi phí khám bệnh, chữa bệnh nếu có.
Đồng thời, tại Điều 53 Nghị định 144/2021/NĐ-CP cũng quy định mức xử phạt hành chính hành vi hành hạ, ngược đãi thành viên gia đình như sau:
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
+ Đối xử tồi tệ với thành viên gia đình như: bắt nhịn ăn, nhịn uống, bắt chịu rét, mặc rách, không cho hoặc hạn chế vệ sinh cá nhân;
+ Bỏ mặc không chăm sóc thành viên gia đình là người cao tuổi, yếu, khuyết tật, phụ nữ có thai, phụ nữ nuôi con nhỏ.
- Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc xin lỗi công khai khi nạn nhân có yêu cầu.
Ngoài ra, còn có một số trường hợp quy định từ Điều 54 đến Điều 67 Mục 4 Chương 2 Nghị định 144/2021/NĐ-CP.
Lưu ý: Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm này là mức phạt của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm mức phạt tiền gấp hay lần cá nhân (theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP).
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tải toàn bộ Phụ lục Thông tư 91/2024 chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính từ 1/3/2025?
- 14/2 là valentine trắng hay đen? 14 tháng 2 là ngày của con trai hay con gái?
- Xe máy điện không gương 2025 có bị phạt không? Phạt bao nhiêu tiền?
- Từ ngày 01/7/2025, chi phí thù lao cho bào chữa viên nhân dân là bao nhiêu?
- 26 tháng 1 âm lịch là ngày mấy dương 2025? Thắp hương không đúng nơi quy định vào dịp lễ hội 26 tháng 1 âm bị xử phạt bao nhiêu tiền?