Yêu cầu đối với bản vẽ cốt thép trong bản vẽ xây dựng theo TCVN 6084:2012 như thế nào?

Cho tôi hỏi yêu cầu đối với bản vẽ cốt thép theo TCVN 6084:2012 như thế nào? (Câu hỏi của anh Quốc - Quảng Ninh)

Yêu cầu đối với bản vẽ cốt thép trong bản vẽ xây dựng theo TCVN 6084:2012 như thế nào?

Căn cứ theo Mục 3 TCVN 6084:2012, yêu cầu đối với bản vẽ cốt thép trong bản vẽ xây dựng bao gồm:

[1] Các phần về xây dựng cung cấp những kích thước chính, cốt thép bê tông và tất cả các phần của chúng được thể hiện một cách chính xác và rõ ràng trên bản vẽ mặt bằng, hình chiếu đứng và mặt cắt theo tỷ lệ: Các thể hiện phải phù hợp với các chỉ dẫn tính toán kết cấu bao gồm tất cả kích thước cần thiết của bộ phận xây dựng và thẩm định tính toán yêu cầu.

[2] Các bản vẽ cốt thép trong bản vẽ xây dựng được sử dụng cho sản phẩm ngoài công trường và tại nhà máy sản xuất không nêu trong quy định này.

[3] Việc tham khảo sẽ thực hiện ở bản vẽ phụ kiện. Đối với bản vẽ sửa đổi sau đó thì mọi bản vẽ có liên quan đều phải sửa đổi như vậy.

[4] Tất cả những đặc điểm sau đây của các thanh cốt thép sẽ được nêu trên bản vẽ cốt thép trong bản vẽ xây dựng:

- Cấp cường độ bê tông theo yêu cầu, cấp phơi lộ và những yêu cầu khác đối với bê tông được nêu trong các tiêu chuẩn viện dẫn.

- Loại thép chịu lực và thép dự ứng lực được nêu trong các tiêu chuẩn viện dẫn.

- Số hiệu, số thanh, đường kính, định dạng và vị trí của các thanh cốt thép, khoảng cách giữa các thanh và độ dài chồng lên nhau tại mối nối; cách bố trí, kích thước và sự mở rộng điểm hàn do nối với bản kim loại, vị trí khe co dãn bê tông.

- Loại hệ thống ứng lực trước, số, loại và vị trí của bó cốt thép; số, loại và vị trí của bó cốt thép neo và chỗ nối bó cốt thép; số hiệu, số, đường kính, dạng thanh cốt thép và vị trí của phụ kiện cốt thép của bê tông không ứng suất trước; loại và đường kính của các ống bao; các đặc tính của chất trám xâm nhập.

- Các phép đo để đảm bảo vị trí của cốt thép bê tông và các bó cốt thép (ví dụ: loại và cách bố trí các bệ kê thanh cốt thép, cũng như cách bố trí, kích thước và dạng của gối tựa cho lớp cốt thép bên trên và các bó cốt thép).

- Kích thước của lớp cv xuất phát từ kích thước danh nghĩa cnom của lớp phủ bê tông, cũng như dung sai cho phép Dc của lớp phủ bê tông.

- Mở rộng mối nối.

- Các phép đo đặc biệt để đảm bảo chất lượng, nếu cần thiết.

[5] Những thông tin sau đây về chỗ uốn của thanh cốt thép phải đưa lên bản vẽ hoặc những tài liệu riêng biệt như là một phụ lục về thanh cốt thép:

- Nếu hệ thống mã định dạng áp dụng theo 6.3 thì hình dạng của chỗ uốn các thanh cốt thép được gắn các số hình dạng chính xác, vì vậy không cần trình bày sơ đồ theo đúng tỷ lệ.

- Chiều dài đơn, chiều dài của tiết diện và nếu có, các góc uốn của thanh cốt thép phải được chỉ rõ (để phân loại các dạng chỗ uốn. Bảng 5 đã kê ra từng trường hợp, viện dẫn các dụng cụ uốn thép phải được thể hiện trên bản vẽ);

- Đường kính của các dụng cụ uốn thép.

[6] Dung sai trong chế tạo được kể đến trong việc xác định kích thước của các cấu kiện cốt thép nhằm đạt được lớp phủ bê tông cần thiết trong sản phẩm chế sẵn.

Yêu cầu đối với bản vẽ cốt thép trong bản vẽ xây dựng theo TCVN 6084:2012 như thế nào?

Yêu cầu đối với bản vẽ cốt thép trong bản vẽ xây dựng theo TCVN 6084:2012 như thế nào? (Hình từ Internet)

Thiết kế xây dựng gồm những phần nào?

Theo quy định tại Điều 78 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi bởi khoản 23 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, thiết kế xây dựng gồm những phần như sau:

- Thiết kế sơ bộ trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng.

- Thiết kế cơ sở trong Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc thiết kế bản vẽ thi công trong Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.

- Các thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở bao gồm thiết kế kỹ thuật tổng thể (Front - End Engineering Design, sau đây gọi là thiết kế FEED), thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và các thiết kế khác (nếu có) theo thông lệ quốc tế.

Nội dung thiết kế xây dựng có gì?

Căn cứ theo Điều 80 Luật Xây dựng 2014, thiết kế xây dựng bao gồm các nội dung dưới đây:

- Phương án kiến trúc.

- Phương án công nghệ (nếu có).

- Công năng sử dụng.

- Thời hạn sử dụng và quy trình vận hành, bảo trì công trình.

- Phương án kết cấu, loại vật liệu chủ yếu.

- Chỉ dẫn kỹ thuật.

- Phương án phòng, chống cháy, nổ.

- Phương án sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.

- Giải pháp bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.

- Dự toán xây dựng phù hợp với bước thiết kế xây dựng.

Trân trọng!

Tiêu chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tiêu chuẩn Việt Nam
Hỏi đáp Pháp luật
Sản phẩm tã (bỉm) giấy trẻ em, sử dụng một lần theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10584 : 2014 về Tã (bỉm) trẻ em?
Hỏi đáp Pháp luật
Mục đích và nguyên tắc về triệu hồi sản phẩm tiêu dùng - hướng dẫn người cung ứng là gì theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10579:2014?
Hỏi đáp Pháp luật
Mục đích chính của TCVN 10532:2014 quy định phép thử độ ổn định ngang đối với tổ hợp ôtô con và rơ mooc là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Yêu cầu đối với tài liệu cơ bản phục vụ lập quy trình vận hành hồ chứa nước là gì theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13998:2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà vệ sinh công cộng cố định được bố trí tại các địa điểm nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13982:2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ tiêu chuẩn quốc gia về thuốc theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN III : 2014 về kiểm định Vắc xin thành phẩm?
Hỏi đáp Pháp luật
Hệ thống chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình công cộng phải bảo đảm yêu cầu gì theo TCVN 13608:2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Khẩu trang y tế phòng độc hóa chất có các bộ phận nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8389-3:2010?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bao nhiêu phương pháp lấy mẫu cacbon dioxit trong phòng cháy chữa cháy theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6100:1996?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục chất thải nguy hại theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6706:2009?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tiêu chuẩn Việt Nam
Dương Thanh Trúc
911 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào