Thẻ học sinh có tác dụng gì? Thẻ học sinh có thời hạn bao lâu?

Cho tôi hỏi Thẻ học sinh có tác dụng gì? Thẻ học sinh có thời hạn bao lâu? Độ tuổi của học sinh hiện nay là bao nhiêu? (Câu hỏi của chị Nguyên - Bình Thuận)

Thẻ học sinh có tác dụng gì?

Thẻ học sinh là loại thẻ được cấp cho học sinh đang theo học tại một trường học cụ thể. Trên thẻ học sinh thông thường sẽ có các thông tin cá nhân của học sinh như: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, ảnh chân dung, tên trường, tên lớp,..

Thẻ học sinh có thời hạn bao lâu?

Theo đó, thẻ học sinh có các tác dụng như sau:

- Xác định danh tính và chứng minh học sinh đang theo học tại một trường học cụ thể.

- Giúp nhà trường quản lý học sinh một cách hiệu quả hơn, chẳng hạn như điểm danh, kiểm tra sĩ số, theo dõi quá trình học tập của học sinh,...

- Là một loại giấy tờ cần thiết để xác minh học sinh tham gia các hoạt động ngoại khóa, thi đấu thể thao,...

Thông thường, thời hạn của thẻ học sinh sẽ tương ứng với thời gian năm học của mỗi lớp. Ví dụ, thời gian nhập học là đầu tháng 09 và thời gian kết thúc năm học là cuối tháng 05 năm sau. Cho nên, thẻ học sinh có thời hạn là 09 tháng từ tháng 9 đến tháng 5 năm sau. Sau khi lên lớp thì học sinh sẽ được cấp một thẻ học sinh mới tương ứng với cấp học của mình.

Thẻ học sinh có tác dụng gì? Thẻ học sinh có thời hạn bao lâu?

Thẻ học sinh có tác dụng gì? Thẻ học sinh có thời hạn bao lâu? (Hình từ Internet)

Độ tuổi của học sinh hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 33 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học được ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT quy định về tuổi của học sinh trường trung học cụ thể như:

Tuổi của học sinh trường trung học
1. Tuổi của học sinh vào học lớp 6 là 11 tuổi. Tuổi của học sinh vào học lớp 10 là 15 tuổi. Đối với những học sinh được học vượt lớp ở cấp học trước hoặc học sinh vào cấp học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định thì tuổi vào lớp 6 và lớp 10 được giảm hoặc tăng căn cứ vào tuổi của năm tốt nghiệp cấp học trước.
2. Học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, học sinh ở nước ngoài về nước có thể vào cấp học ở tuổi cao hơn 03 tuổi so với tuổi quy định.
.....

Mặt khác theo quy định Điều 33 Điều lệ Trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT về tuổi của học sinh tiểu học như sau:

Tuổi của học sinh tiểu học
1. Tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm. Trẻ em khuyết tật, kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, trẻ em ở những vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, trẻ em người dân tộc thiểu số, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em ở nước ngoài về nước, con em người nước ngoài học tập, làm việc ở Việt Nam có thể vào học lớp một ở độ tuổi cao hơn so với quy định nhưng không quá 03 tuổi. Trường hợp trẻ em vào học lớp một vượt quá 03 tuổi so với quy định sẽ do trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định.
....

Như vậy, độ tuổi của học sinh hiện nay được tính theo năm và quy định cụ thể như:

- Học sinh vào lớp 01 là là 06 tuổi. Tương ứng với lớp 2 3 4 và 5 là 07 tuổi, 08 tuổi, 09 tuổi và 10 tuổi.

- Học sinh vào lớp 06 là 11 tuổi. Tương ứng với lớp 7 8 và 9 là 12 tuổi, 13 tuổi và 14 tuổi.

- Học sinh vào lớp 10 là 15 tuổi. Tương ứng với lớp 11 và 12 là 16 tuổi và 17 tuổi.

*Lưu ý: Trẻ em khuyết tật, kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, trẻ em ở những vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, trẻ em người dân tộc thiểu số, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em ở nước ngoài về nước, con em người nước ngoài học tập, làm việc ở Việt Nam có thể vào học lớp 01 ở độ tuổi cao hơn nhưng không quá 03 tuổi.

- Học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, học sinh ở nước ngoài về nước có thể vào học lớp 6 và lớp 10 ở tuổi cao hơn 03 tuổi so với tuổi quy định cụ thể là không quá 18 tuổi.

- Tuy nhiên độ tuổi vào lớp 6 và lớp 10 của học sinh có thể giảm hoặc tăng căn cứ vào tuổi của năm tốt nghiệp cấp học trước vì lý do được học vượt lớp ở cấp học trước hoặc vào cấp học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định.

Trân trọng!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Học sinh
Dương Thanh Trúc
19,551 lượt xem
Học sinh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Học sinh
Hỏi đáp Pháp luật
Lời nhận xét học sinh THPT cuối kì 1 theo Thông tư 22 năm học 2024 - 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 học sinh Nghệ An chính thức?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề thi cuối kì 1 Công nghệ 5 Kết nối tri thức có đáp án năm học 2024 - 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lời nhận xét đánh giá học sinh THCS cuối kì 1 năm học 2024 - 2025 theo Thông tư 22?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp Đề thi học kì 1 Sinh học 8 năm học 2024 - 2025 có đáp án?
Hỏi đáp Pháp luật
Trọn bộ đề thi học kì 1 Sinh học 7 có đáp án năm 2024 - 2025 ôn tập?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề thi cuối kì 1 Tin học 9 Cánh Diều có đáp án năm học 2024 - 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề thi cuối kì 1 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án năm học 2024 - 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề thi cuối kì 1 Vật lí 12 Chân trời sáng tạo có đáp án năm học 2024 - 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề thi cuối kì 1 Sinh 12 Kết nối tri thức có đáp án năm học 2024 - 2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Học sinh có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào