Thời hạn nộp lệ phí môn bài 2024 là khi nào?

Tôi có thắc mắc: Thời hạn nộp lệ phí môn bài 2024 là khi nào? Đối tượng nào được miễn lệ phí môn bài?- Câu hỏi của anh Anh Tú (Bình Dương).

Thời hạn nộp lệ phí môn bài 2024 là khi nào?

Tại khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP có quy định về thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

- Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm.

- Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

+ Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm: chậm nhất là ngày 30/7 năm kết thúc thời gian miễn.

+ Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm: chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.

- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

+ Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30/7 năm ra hoạt động.

+ Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm ra hoạt động.

Thời hạn nộp lệ phí môn bài là khi nào?

Thời hạn nộp lệ phí môn bài 2024 là khi nào? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào được miễn lệ phí môn bài?

Tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP có quy định đối tượng được miễn lệ phí môn bài bao gồm:

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

- Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

- Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

- Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) đối với:

+ Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

+ Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

+ Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017) được thành lập trước ngày 25/02/2020 thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày 25/02/2020 đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày 25/02/2020 thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017.

- Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

Mẫu tờ khai lệ phí môn bài mới nhất hiện nay?

Tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP có quy định mẫu tờ khai lệ phí môn bài như sau:

Xem chi tiết mẫu tờ khai lệ phí môn bài ban hành kèm theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP tại đây.

Trân trọng!

Lệ phí môn bài
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Lệ phí môn bài
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế môn bài hộ kinh doanh 2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài trong vòng bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn kê khai nộp lệ phí môn bài đối với chi nhánh hạch toán phụ thuộc 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lệ phí môn bài với cá nhân năm 2024 bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí môn bài một năm bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào nộp tờ khai lệ phí môn bài năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài đối với địa điểm kinh doanh là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nộp sai tờ khai thuế môn bài thì bị xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân có phải nộp tờ khai lệ phí môn bài không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu công văn xin hủy tờ khai thuế môn bài mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Lệ phí môn bài
Lương Thị Tâm Như
339 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào