Tổng cục Dự trữ Nhà nước có nhiệm vụ trình Bộ trưởng Bộ Tài chính để trình cấp có thẩm quyền xem xét và quyết định các vấn đề gì?

Xin cho tôi hỏi, Tổng cục Dự trữ Nhà nước có nhiệm vụ trình Bộ trưởng Bộ Tài chính để trình cấp có thẩm quyền xem xét và quyết định các vấn đề gì? Nhờ anh chị giải đáp.

Tổng cục Dự trữ Nhà nước có nhiệm vụ trình Bộ trưởng Bộ Tài chính để trình cấp có thẩm quyền xem xét và quyết định các vấn đề gì?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 2 Quyết định 36/2019/QĐ-TTg quy định về nhiệm vụ và quyền hạn như sau:

Nhiệm vụ và quyền hạn
Tổng cục Dự trữ Nhà nước thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định:
a) Dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội; dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị quyết, nghị định của Chính phủ; dự thảo quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về dự trữ quốc gia;
b) Chính sách phát triển, định hướng nguồn lực, chiến lược dự trữ quốc gia; quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia; kế hoạch dự trữ quốc gia 05 năm và hàng năm; chương trình hành động, đề án, dự án quan trọng thuộc lĩnh vực quản lý dự trữ quốc gia;
c) Điều chỉnh danh mục hàng dự trữ quốc gia, mức dự trữ từng loại hàng, tổng mức dự trữ quốc gia trong từng thời kỳ và hàng năm;
d) Bổ sung dự toán ngân sách trung ương chi dự trữ quốc gia trong năm, bổ sung kinh phí mua bù hàng dự trữ quốc gia đã xuất cấp không thu tiền của các bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật;
đ) Việc nhập, xuất, tiêu hủy, giảm vốn hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật về dự trữ quốc gia.
.....

Như vậy, Tổng cục Dự trữ Nhà nước có nhiệm vụ trình Bộ trưởng Bộ Tài chính để trình cấp có thẩm quyền xem xét và quyết định các vấn đề sau đây:

- Dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội; dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị quyết, nghị định của Chính phủ; dự thảo quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về dự trữ quốc gia;

- Chính sách phát triển, định hướng nguồn lực, chiến lược dự trữ quốc gia; quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia; kế hoạch dự trữ quốc gia 05 năm và hàng năm; chương trình hành động, đề án, dự án quan trọng thuộc lĩnh vực quản lý dự trữ quốc gia;

- Điều chỉnh danh mục hàng dự trữ quốc gia, mức dự trữ từng loại hàng, tổng mức dự trữ quốc gia trong từng thời kỳ và hàng năm;

- Bổ sung dự toán ngân sách trung ương chi dự trữ quốc gia trong năm, bổ sung kinh phí mua bù hàng dự trữ quốc gia đã xuất cấp không thu tiền của các bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật;

- Việc nhập, xuất, tiêu hủy, giảm vốn hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật về dự trữ quốc gia.

Tổng cục Dự trữ Nhà nước có nhiệm vụ trình Bộ trưởng Bộ Tài chính để trình cấp có thẩm quyền xem xét và quyết định các vấn đề gì?

Tổng cục Dự trữ Nhà nước có nhiệm vụ trình Bộ trưởng Bộ Tài chính để trình cấp có thẩm quyền xem xét và quyết định các vấn đề gì? (Hình từ Internet)

Vị trí và chức năng của Tổng cục Dự trữ Nhà nước được quy định như thế nào?

Căn cứ quy định Điều 1 Quyết định 36/2019/QĐ-TTg quy định về vị trí và chức năng như sau:

Vị trí và chức năng
1. Tổng cục Dự trữ Nhà nước là tổ chức thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về dự trữ quốc gia và trực tiếp quản lý các loại hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật.
2. Tổng cục Dự trữ Nhà nước có tư cách pháp nhân, con dấu có hình Quốc huy, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, có trụ sở tại thành phố Hà Nội; kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp.

Như vậy, vị trí và chức năng của Tổng cục Dự trữ Nhà nước được quy định như sau:

- Tổng cục Dự trữ Nhà nước là tổ chức thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về dự trữ quốc gia và trực tiếp quản lý các loại hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật.

- Tổng cục Dự trữ Nhà nước có tư cách pháp nhân, con dấu có hình Quốc huy, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, có trụ sở tại thành phố Hà Nội; kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp.

Cơ cấu tổ chức của Cơ quan Tổng cục Dự trữ Nhà nước tại trung ương gồm những gì?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 3 Quyết định 36/2019/QĐ-TTg quy định cơ cấu tổ chức của Cơ quan Tổng cục Dự trữ Nhà nước tại trung ương gồm có:

- Vụ Chính sách và Pháp chế;

- Vụ Kế hoạch;

- Vụ Khoa học và Công nghệ bảo quản;

- Vụ Quản lý hàng dự trữ;

- Vụ Tổ chức cán bộ;

- Vụ Tài vụ - Quản trị;

- Văn phòng;

- Vụ Thanh tra - Kiểm tra;

- Cục Công nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ.

Lưu ý:

- Các tổ chức nêu trên là tổ chức hành chính giúp Tổng cục trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước.

- Văn phòng được tổ chức 03 phòng, Cục Công nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ được tổ chức 03 phòng và 01 đơn vị sự nghiệp.

Trân trọng!

Dự trữ nhà nước
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Dự trữ nhà nước
Hỏi đáp Pháp luật
Định mức kinh tế nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý từ ngày 10/5/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng cục Dự trữ Nhà nước có nhiệm vụ trình Bộ trưởng Bộ Tài chính để trình cấp có thẩm quyền xem xét và quyết định các vấn đề gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Dự trữ nhà nước
Đinh Khắc Vỹ
240 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Dự trữ nhà nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dự trữ nhà nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào