Cố ý đốt nhà người khác phạm tội gì? Đi tù bao nhiêu năm?

Tôi có thắc mắc sau: Trường hợp cố ý đốt nhà người khác không có mục đích, động cơ giết người và không làm ảnh hưởng đến sức khỏe người khác thì phạm tội gì? Đi tù bao nhiêu năm?- Câu hỏi của anh Khang (Tp.HCM).

Cố ý đốt nhà người khác phạm tội gì? Đi tù bao nhiêu năm?

Tại Điều 178 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 36 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 có quy định về tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản như sau:

Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản
1. Người nào hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
a) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại Điều này mà còn vi phạm;
b) Đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;
c) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
d) Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ;
đ) Tài sản là di vật, cổ vật.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
a) Có tổ chức;
b) Gây thiệt hại cho tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
c) Tài sản là bảo vật quốc gia;
d) Dùng chất nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thủ đoạn nguy hiểm khác;
đ) Để che giấu tội phạm khác;
e) Vì lý do công vụ của người bị hại;
g) Tái phạm nguy hiểm.
3. Phạm tội gây thiệt hại cho tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm.
4. Phạm tội gây thiệt hại cho tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm.

Như vậy, người thực hiện hành vi cố ý đốt nhà người khác có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 20 năm. Và tùy vào tài sản thiệt hại và tính chất mức độ hành vi phạm tội thì Tòa án sẽ đưa ra mức phạt cuối cùng.

Ngoài ra, tùy theo tình huống thực tế mà người có hành vi cố ý đốt nhà người khác có thể truy cứu trách nhiệm hình sự với các tội sau:

Tội giết người

Tội cố ý gây thương tích;

.....

Cố ý đốt nhà người khác phạm tội gì? Đi tù bao nhiêu năm?

Cố ý đốt nhà người khác phạm tội gì? Đi tù bao nhiêu năm? (Hình từ Internet)

Cố ý đốt nhà gây thiệt hại đến tài sản của người khác bị phạt hành chính bao nhiêu?

Tại điểm a khoản 2 Điều 15 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về hành vi đốt nhà gây thiệt hại đến tài sản của người khác như sau:

Vi phạm quy định về gây thiệt hại đến tài sản của tổ chức, cá nhân khác
...
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của cá nhân, tổ chức, trừ trường hợp vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều 21 Nghị định này;
b) Dùng thủ đoạn hoặc tạo ra hoàn cảnh để buộc người khác đưa tiền, tài sản;
c) Gian lận hoặc lừa đảo trong việc môi giới, hướng dẫn giới thiệu dịch vụ mua, bán nhà, đất hoặc các tài sản khác;
d) Mua, bán, cất giữ hoặc sử dụng tài sản của người khác mà biết rõ tài sản đó do vi phạm pháp luật mà có;
đ) Sử dụng, mua, bán, thế chấp, cầm cố trái phép hoặc chiếm giữ tài sản của người khác;
e) Cưỡng đoạt tài sản nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
3. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 và các điểm a, b, c và đ khoản 2 Điều này;
b) Trục xuất người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các điểm c, d và đ khoản 2 Điều này;
b) Buộc trả lại tài sản do chiếm giữ trái phép đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm đ và e khoản 2 Điều này;
c) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.

Tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP có quy định về mức phạt tiền như sau:

Quy định về mức phạt tiền tối đa, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính
...
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Như vậy, người có hành vi đốt nhà gây thiệt hại tài sản của người khác thì sẽ bị xử phạt hành chính từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng và tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm.

Ngoài ra, người có hành vi đốt nhà gây thiệt hại tài sản của người khác cũng phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả là buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với tài sản bị cháy.

Lưu ý: Mức phạt tiền này là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần.

Tình tiết nào được xem là tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự đối với tội cố ý đốt nhà người khác?

Tại khoản 1 Điều 52 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 có quy định về các tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự đối với tội cố ý đốt nhà người khác như sau:

- Phạm tội có tổ chức;

- Phạm tội có tính chất chuyên nghiệp;

- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để phạm tội;

- Phạm tội có tính chất côn đồ;

- Phạm tội vì động cơ đê hèn;

- Cố tình thực hiện tội phạm đến cùng;

- Phạm tội 02 lần trở lên;

- Tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm;

- Phạm tội đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ có thai hoặc người đủ 70 tuổi trở lên;

- Phạm tội đối với người ở trong tình trạng không thể tự vệ được, người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng, người bị hạn chế khả năng nhận thức hoặc người lệ thuộc mình về mặt vật chất, tinh thần, công tác hoặc các mặt khác;

- Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, thiên tai, dịch bệnh hoặc những khó khăn đặc biệt khác của xã hội để phạm tội;

- Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt hoặc tàn ác để phạm tội;

- Dùng thủ đoạn hoặc phương tiện có khả năng gây nguy hại cho nhiều người để phạm tội;

- Xúi giục người dưới 18 tuổi phạm tội;

- Có hành động xảo quyệt hoặc hung hãn nhằm trốn tránh hoặc che giấu tội phạm.

Trân trọng!

Truy cứu trách nhiệm hình sự
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Truy cứu trách nhiệm hình sự
Hỏi đáp Pháp luật
Đứng xem đá gà có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế lời Quốc ca bị truy cứu trách nhiệm hình sự bao nhiêu năm tù?
Hỏi đáp Pháp luật
Truy cứu hình sự hành vi Môi giới cho người khác nhập cảnh để đưa ngư dân khai thác thủy sản trái phép ở ngoài vùng biển Việt Nam như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị quyết 04/2024/NQ-HĐTP hướng dẫn truy cứu hình sự hành vi liên quan đến khai thác, mua bán, vận chuyển trái phép thủy sản?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc xác định tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn truy cứu trách nhiệm hình sự Tội vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy từ 18/6/2024? Cho ví dụ?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức xử phạt tội gian lận bảo hiểm xã hội năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người được phục hồi danh dự là ai? Các hình thức phục hồi danh dự gồm những hình thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Buôn lậu vũ khí quân dụng bị phạt bao nhiêu năm tù?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân biệt tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác với tội phạm khủng bố theo pháp luật hình sự hiện hành?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Truy cứu trách nhiệm hình sự
Lương Thị Tâm Như
5,004 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào