Quyết định bổ nhiệm phó giám đốc và giám đốc công ty TNHH do ai ký?
Quyết định bổ nhiệm giám đốc công ty TNHH do ai ký?
Căn cứ theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 55 Luật Doanh nghiệp 2020 về hội đồng thành viên như sau:
Hội đồng thành viên
....
2. Hội đồng thành viên có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
....
đ) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, Kiểm soát viên và người quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty;
...
Mặt khác theo điểm đ khoản 2 Điều 56 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về chủ tịch Hội đồng thành viên như sau:
Chủ tịch Hội đồng thành viên
...
2. Chủ tịch Hội đồng thành viên có quyền và nghĩa vụ sau đây:
...
đ) Thay mặt Hội đồng thành viên ký nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;
Theo Điều 82 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về Giám đốc, Tổng giám đốc như sau:
Giám đốc, Tổng giám đốc
1. Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê Giám đốc hoặc Tổng giám đốc với nhiệm kỳ không quá 05 năm để điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên khác của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, trừ trường hợp pháp luật, Điều lệ công ty có quy định khác.
....
Căn cứ theo khoản 3 Điều 80 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định như sau:
Hội đồng thành viên
....
3. Chủ tịch Hội đồng thành viên do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm hoặc do các thành viên Hội đồng thành viên bầu theo nguyên tắc đa số theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác, nhiệm kỳ, quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên áp dụng theo quy định tại Điều 56 và quy định khác có liên quan của Luật này.
....
Như vậy, việc xác định thẩm quyền ký quyết định bổ nhiệm giám đốc công ty TNHH được thực hiện như sau:
[1] Đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Hội đồng thành viên có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm Giám đốc. Theo đó, Chủ tịch Hội đồng thành viên sẽ thay mặt Hội đồng thành viên ký quyết định bổ nhiệm giám đốc công ty TNHH.
[2] Đối với công ty TNHH MTV: có 02 mô hình tổ chức hoạt động gồm:
*Mô hình: Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
- Chủ tịch công ty là người bổ nhiệm và ký quyết định bổ nhiệm giám đốc công ty TNHH, trừ trường hợp Chủ tịch công ty kiêm Giám đốc công ty.
*Mô hình: Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
- Hội đồng thành viên có thẩm quyền bổ nhiệm Giám đốc công ty. Chủ tịch Hội đồng thành viên là người thay mặt Hội đồng thành viên ký quyết định bổ nhiệm giám đốc công ty TNHH.
Quyết định bổ nhiệm giám đốc công ty TNHH do ai ký? (Hình từ Internet)
Quyết định bổ nhiệm phó giám đốc công ty TNHH do ai ký?
Theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 63 Luật Doanh nghiệp 2020 về Giám đốc, Tổng giám đốc như sau:
Giám đốc, Tổng giám đốc
....
2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có quyền và nghĩa vụ sau đây:
....
đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý trong công ty, trừ chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;
Bên cạnh đó, theo điểm đ khoản 2 Điều 82 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định như sau:
Giám đốc, Tổng giám đốc
.....
2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có quyền và nghĩa vụ sau đây:
.....
đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;
.....
Thông qua các căn cứ trên, việc bổ nhiệm phó giám đốc công ty sẽ do Giám đốc hoặc Tổng giám đốc thực hiện, trừ trường hợp phó giám đốc thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty.
Chính vì vậy, trong trường hợp này, Quyết định bổ nhiệm phó giám đốc công ty TNHH do Giám đốc hoặc Tổng giám đốc ký.
Hội đồng thành viên công ty TNHH có bao nhiêu thành viên?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 55 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định như sau:
Hội đồng thành viên
1. Hội đồng thành viên là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, bao gồm tất cả thành viên công ty là cá nhân và người đại diện theo ủy quyền của thành viên công ty là tổ chức. Điều lệ công ty quy định kỳ họp Hội đồng thành viên, nhưng ít nhất mỗi năm phải họp một lần.
....
Theo quy định khoản 1 Điều 80 Luật Doanh nghiệp 2020 về hội đồng thành viên như sau:
Hội đồng thành viên
1. Hội đồng thành viên có từ 03 đến 07 thành viên. Thành viên Hội đồng thành viên do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm với nhiệm kỳ không quá 05 năm. Hội đồng thành viên nhân danh chủ sở hữu công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Điều lệ công ty, Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
.....
Thông qua các căn cứ trên, tùy vào loại hình công ty TNHH như thế nào thì số lượng thành viên của Hội đồng thành viên được quy định như sau:
- Hội đồng thành viên trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên không quy định số lượng cụ thể, bao gồm tất cả thành viên công ty là cá nhân và người đại diện theo ủy quyền của thành viên công ty là tổ chức.
- Hội đồng thành viên trong công ty TNHH MTV có từ 03 đến 07 thành viên. Trong đó, thành viên Hội đồng thành viên do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm với nhiệm kỳ không quá 05 năm.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mùng 4/11 âm lịch 2024 là ngày bao nhiêu dương lịch? Mùng 4 tháng 11 âm 2024 là thứ mấy?
- Tốc độ tối đa đối với xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ từ 1/1/2025?
- Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 của cán bộ công chức viên chức: Chốt nghỉ 09 ngày liên tiếp?
- Ở đại hội đảng viên, đảng viên đề cử đảng viên chính thức bằng hình thức nào?
- Lịch nghỉ Tết nguyên đán 2025 dài hơn 02 ngày so với năm 2024?