Mức tiền thưởng kèm theo danh hiệu thi đua là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi có các danh hiệu thi đua nào và mức tiền thưởng kèm theo danh hiệu thi đua là bao nhiêu? Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua gồm những gì? Câu hỏi từ chị Hà (Huế)

Có các danh hiệu thi đua nào?

Căn cứ Điều 19 Luật Thi đua, khen thưởng 2022 quy định danh hiệu thi đua đối với cá nhân:

Danh hiệu thi đua đối với cá nhân
1. “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”.
2. Chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh.
3. “Chiến sĩ thi đua cơ sở”.
4. “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”.

Căn cứ Điều 20 Luật Thi đua, khen thưởng 2022 quy định danh hiệu thi đua đối với tập thể, hộ gia đình:

Danh hiệu thi đua đối với tập thể, hộ gia đình
1. Danh hiệu thi đua đối với tập thể gồm:
a) “Cờ thi đua của Chính phủ”;
b) Cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh;
c) “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”;
d) “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”;
đ) Xã, phường, thị trấn tiêu biểu;
e) Thôn, tổ dân phố văn hóa.
2. Danh hiệu thi đua đối với hộ gia đình là “Gia đình văn hóa”.

Căn cứ Điều 32 Luật Thi đua, khen thưởng 2022 quy định các danh hiệu thi đua khác:

Các danh hiệu thi đua khác
1. Danh hiệu thi đua, tiêu chuẩn danh hiệu thi đua của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do cơ quan trung ương của các tổ chức này quy định.
2. Danh hiệu thi đua, tiêu chuẩn danh hiệu cờ thi đua của quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và tương đương thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.
3. Danh hiệu thi đua, tiêu chuẩn danh hiệu cờ thi đua của đại học quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
4. Danh hiệu thi đua, tiêu chuẩn danh hiệu thi đua đối với cá nhân, tập thể và người đang công tác, học tập tại cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật về giáo dục, đào tạo do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc người đứng đầu Bộ, ngành quản lý cơ sở giáo dục quy định theo thẩm quyền.

Như vậy, có các danh hiệu thi đua sau:

(1) Đối với cá nhân

- Danh hiệu thi đua “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”.

- Danh hiệu thi đua Chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh.

- Danh hiệu thi đua “Chiến sĩ thi đua cơ sở”.

- Danh hiệu thi đua “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”.

(2) Đối với tập thể

- Danh hiệu thi đua “Cờ thi đua của Chính phủ”;

- Danh hiệu thi đua Cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh;

- Danh hiệu thi đua “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”;

- Danh hiệu thi đua “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”;

- Danh hiệu thi đua Xã, phường, thị trấn tiêu biểu;

- Danh hiệu thi đua Thôn, tổ dân phố văn hóa.

(3) Đối với hộ gia đình

- Danh hiệu thi đua “Gia đình văn hóa”.

(4) Danh hiệu thi đua khác

- Danh hiệu thi đua, tiêu chuẩn danh hiệu thi đua của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp

- Danh hiệu thi đua, tiêu chuẩn danh hiệu cờ thi đua của quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và tương đương thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ

- Danh hiệu thi đua, tiêu chuẩn danh hiệu cờ thi đua của đại học quốc gia

- Danh hiệu thi đua, tiêu chuẩn danh hiệu thi đua đối với cá nhân, tập thể và người đang công tác, học tập tại cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật về giáo dục, đào tạo.

Mức tiền thưởng kèm theo danh hiệu thi đua là bao nhiêu?

Mức tiền thưởng kèm theo danh hiệu thi đua là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức tiền thưởng kèm theo danh hiệu thi đua hiệu là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 69 Nghị định 91/2017/NĐ-CP quy định mức tiền thưởng danh hiệu thi đua:

Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua
1. Đối với cá nhân:
a) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” được tặng Bằng, Huy hiệu và được thưởng 4,5 lần mức lương cơ sở;
b) Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được tặng Bằng chứng nhận, huy hiệu và được thưởng 3,0 lần mức lương cơ sở;
c) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” được tặng Bằng chứng nhận và được thưởng 1,0 lần mức lương cơ sở;
d) Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến” được thưởng 0,3 lần mức lương cơ sở.
2. Đối với tập thể:
a) Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng” được tặng Bằng chứng nhận và được thưởng 1,5 lần mức lương cơ sở;
b) Danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến” được thưởng 0,8 lần mức lương cơ sở;
c) Danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” được tặng Bằng chứng nhận và được thưởng 1,5 lần mức lương cơ sở;
d) Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ” được tặng cờ và được thường 12,0 lần mức lương cơ sở;
đ) Danh hiệu Cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được tặng cờ và được thưởng 8,0 lần mức lương cơ sở.

Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (theo Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP)

Theo đó, mức tiền thưởng kèm theo danh hiệu thi đua như sau:

Đối với cá nhân

- Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” thì mức tiền thưởng kèm theo là 8.100.000 đồng.

- Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương thì mức tiền thưởng kèm theo là 5.400.000 đồng.

- Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” thì mức tiền thưởng kèm theo là 1.800.000 đồng.

- Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến” thì mức tiền thưởng kèm theo là 540.000 đồng.

Đối với tập thể

- Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng” thì mức tiền thưởng kèm theo là 2.700.000 đồng.

- Danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến” thì mức tiền thưởng kèm theo là 1.440.000 đồng

- Danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” thì mức tiền thưởng kèm theo là 2.700.000 đồng.

- Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ” thì mức tiền thưởng kèm theo là 21.600.000 đồng.

- Danh hiệu Cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương thì mức tiền thưởng kèm theo là 14.400.000 đồng.

Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua gồm những gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 84 Luật Thi đua, khen thưởng 2022 quy định hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi, bao gồm:

- Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua;

- Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể;

- Biên bản bình xét thi đua;

- Chứng nhận hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ trong trường hợp đề nghị danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, Chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh, “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”.

Lưu ý: Luật Thi đua, khen thưởng 2022 có hiệu lực từ ngày 01/01/2024.

Trân trọng!

Thi đua khen thưởng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thi đua khen thưởng
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đăng ký xét tặng Giải thưởng công trình Toán học xuất sắc cần chuẩn bị giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Cờ thi đua của Bộ Nội vụ là gì? Danh hiệu Cờ thi đua của Bộ Nội vụ được xét tặng cho đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Để được xét tặng, truy tặng Bằng khen của Bộ Nội vụ thì tập thể, cá nhân phải đáp ứng tiêu chuẩn gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản họp Hội đồng thi đua khen thưởng THCS cuối năm học 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giải thưởng Nguyễn Văn Linh là phần thưởng cao quý của tổ chức Công đoàn Việt Nam tôn vinh cho đối tượng nào? Mẫu bản đăng ký thi đua về hoạt động công đoàn mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh hiệu thi đua cá nhân của Cục Hàng không Việt Nam gồm có các danh hiệu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân được xét tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua ngành Xây dựng phải đáp ứng tiêu chuẩn nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh hiệu thi đua cá nhân của Tòa án nhân dân từ ngày 11/06/2024 gồm có các danh hiệu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức tiền thưởng danh hiệu Chiến sĩ tiên tiến năm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Vì sao Bộ trưởng Bộ Y tế lại tặng bằng khen cho nữ điều dưỡng cứu sống người nước ngoài ngừng tim?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thi đua khen thưởng
Phan Vũ Hiền Mai
4,105 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thi đua khen thưởng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào