Ai là người ký nhận bản kê khai tài sản thu nhập?

Tôi có thắc mắc ai là người ký nhận bản kê khai tài sản thu nhập? Có bao nhiêu phương thức kê khai tài sản thu nhập? (Câu hỏi của chị Thanh - Tiền Giang)

Ai là người ký nhận bản kê khai tài sản thu nhập?

Theo quy định Điều 38 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 về tiếp nhận, quản lý, bàn giao bản kê khai tài sản, thu nhập như sau:

Tiếp nhận, quản lý, bàn giao bản kê khai tài sản, thu nhập
1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai có trách nhiệm tiếp nhận, quản lý bản kê khai.
.......

Mặt khác theo Mục B Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP hướng dẫn kê khai tài sản thu nhập như sau:

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
I. GHI CHÚ CHUNG
(1) Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập ghi rõ phương thức kê khai theo quy định tại Điều 36 của Luật Phòng, chống tham nhũng (kê khai lần đầu hay kê khai hằng năm, kê khai phục vụ công tác cán bộ). Kê khai lần đầu thì không phải kê khai Mục III “Biến động tài sản, thu nhập; giải trình nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm”, không tự ý thay đổi tên gọi, thứ tự các nội dung quy định tại mẫu này. Người kê khai phải ký ở từng trang và ký, ghi rõ họ tên ở trang cuối cùng của bản kê khai. Người kê khai phải lập 02 bản kê khai để bàn giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý mình (01 bản bàn giao cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập, 01 bản để phục vụ công tác quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị và hoạt động công khai bản kê khai). Người của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người có nghĩa vụ kê khai khi tiếp nhận bản kê khai phải kiểm tra tính đầy đủ của các nội dung phải kê khai. Sau đó ký và ghi rõ họ tên, ngày tháng năm nhận bản kê khai.

Thông qua các quy định trên, đối với biên bản kê khai tài sản, việc ký nhận sẽ do người của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người có nghĩa vụ kê khai thực hiện sau khi tiếp nhận bản kê khai và kiểm tra đầy đủ nội dung đã kê khai.

Theo đó, người ký nhận bản kê khai tài sản thu nhập có thể là trưởng phòng, ban tổ chức cán bộ hoặc người được ủy quyền ký nhận. Bên cạnh đó, bản kê khai tài sản được lập thành 02 bản và người kê khai phải ký ở từng trang và ký, ghi rõ họ tên ở trang cuối cùng của bản kê khai.

Tải Mẫu bản kê khai theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP tại đây.

Tải về.

Ai là người ký nhận bản kê khai tài sản thu nhập?

Ai là người ký nhận bản kê khai tài sản thu nhập? (Hình từ Internet)

Có bao nhiêu phương thức kê khai tài sản thu nhập?

Căn cứ tại Điều 36 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 quy định về phương thức và thời điểm kê khai tài sản, thu nhập như sau:

Phương thức và thời điểm kê khai tài sản, thu nhập
1. Kê khai lần đầu được thực hiện đối với những trường hợp sau đây:
a) Người đang giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật này tại thời điểm Luật này có hiệu lực thi hành. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2019;
....
2. Kê khai bổ sung được thực hiện khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập, trừ trường hợp đã kê khai theo quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Kê khai hằng năm được thực hiện đối với những trường hợp sau đây:
....
4. Kê khai phục vụ công tác cán bộ được thực hiện đối với những trường hợp sau đây:
.....

Như vậy, tương ứng với từng trường hợp và đối tượng có nghĩa vụ kê khai thì sẽ thực hiện kê khai tài sản thu nhập theo nhiều phương thức khác nhau cụ thể như:

- Kê khai lần đầu. Thực hiện trước ngày 31/12/2019 hoặc chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.

- Kê khai bổ sung đối với có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên. Thực hiện trước ngày 31/12 năm có biến động về tài sản thu nhập.

- Kê khai hằng năm. Thực hiện trước ngày 31/12 hằng năm

- Kê khai phục vụ công tác cán bộ. Thực hiện chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác hoặc theo quy định của pháp luật về bầu cử tùy từng trường hợp.

Tài sản thu nhập nào phải kê khai theo quy định?

Theo quy định Điều 35 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018, tài sản thu nhập phải kê khai bao gồm:

- Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng.

- Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên.

- Tài sản, tài khoản ở nước ngoài.

- Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.

Trân trọng!

Phòng chống tham nhũng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Phòng chống tham nhũng
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự thủ tục xử lý kỷ luật đối với công chức tham nhũng thực hiện các bước như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất chi mua tin phòng chống tham nhũng, tiêu cực tối đa 50 triệu đồng/tin?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, ai có trách nhiệm kê khai tài sản thu nhập hằng năm nhằm phòng chống tham nhũng?
Hỏi đáp Pháp luật
Các tiêu chí thành phần đánh giá việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng trong doanh nghiệp ngoài nhà nước bao gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyết định xác minh tài sản, thu nhập bao gồm các nội dung nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Những hành vi vi phạm pháp luật về phòng chống tham nhũng là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Môi giới hối lộ là gì? Tội môi giới hối lộ bị truy cứu trách nhiệm hình sự trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tội phạm tham nhũng được xem xét miễn hình phạt trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành vi nào của đảng viên được xem là hành vi tham nhũng?
Hỏi đáp Pháp luật
Vị trí công tác nào phải định kỳ chuyển đổi theo quy định về phòng chống tham nhũng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Phòng chống tham nhũng
Dương Thanh Trúc
7,284 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Phòng chống tham nhũng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào