Xử phạt hành vi chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm trái phép như thế nào?

Tôi có thắc mắc, xử phạt hành vi chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm trái phép như thế nào? Chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm có phải xin cấp phép hay không? Câu hỏi từ anh Văn Hiếu - Đồng Nai

Xử phạt hành vi chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm trái phép như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 91/2019/NĐ-CP cá nhân sử dụng đất trồng cây lâu năm vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định tại các điểm a và d khoản 1 Điều 57 Luật đất đai 2013 sẽ bị xử phạt như sau:

- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng - 5.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,5 héc ta.

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta.

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta.

- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên.

Ngoài ra, đối tượng vi phạm còn buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước, đồng thời nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.

Lưu ý: Mức phạt tiền kể trên áp dụng đối với cá nhân, mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân

Xử phạt hành vi chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm trái phép như thế nào?

Xử phạt hành vi chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm trái phép như thế nào? (Hình từ Internet)

Chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm có phải xin cấp phép hay không?

Tại khoản 1 Điều 57 Luật đất đai 2013 quy định chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
...

Do đó, người dân khi chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất ở thì phải thực hiện nghĩa vụ xin phép cơ quan có thẩm quyền và nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Ai có thẩm quyền cho phép chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất ở?

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Đất đai 2013 quy định thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
b) Giao đất đối với cơ sở tôn giáo;
c) Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật này;
d) Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 56 của Luật này;
đ) Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
4. Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không được ủy quyền.

Do đó, trường hợp hộ gia đình, cá nhân muốn chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất ở thì phải được sự cho phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất.

Trân trọng!

Đất trồng cây lâu năm
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đất trồng cây lâu năm
Hỏi đáp Pháp luật
Mức xử phạt không sử dụng đất trồng cây lâu năm trong thời hạn 18 tháng liên tục là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất ở có phải đăng ký nhu cầu sử dụng đất hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn giao đất đối với đất trồng cây lâu năm trong bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản có cần xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất trồng cây lâu năm có thời hạn có được lên thổ cư không?
Hỏi đáp Pháp luật
Phí gia hạn đất trồng cây lâu năm hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cây công nghiệp lâu năm là loại cây gì? Loại cây lâu năm nào được chứng nhận quyền sở hữu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức kinh tế có được nhận chuyển nhượng đất trồng cây lâu năm của hộ gia đình để kinh doanh phi nông nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Xử phạt hành vi chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm trái phép như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được xây dựng trang trại trên đất trồng cây lâu năm không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đất trồng cây lâu năm
Nguyễn Thị Hiền
2,249 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đất trồng cây lâu năm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đất trồng cây lâu năm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào