Lương thấp nhất của giáo viên khi cải cách tiền lương là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi lương thấp nhất của giáo viên khi cải cách tiền lương là bao nhiêu? Lương giáo viên THPT công lập hiện nay là bao nhiêu? (Câu hỏi của chị Bích - Thanh Hóa)

Lương thấp nhất của giáo viên khi cải cách tiền lương là bao nhiêu?

Căn cứ theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, sau khi cải cách tiền lương, tiền lương của giáo viên, cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang gồm: lương cơ bản (chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương) và các khoản phụ cấp. Mặt khác, bảng lương mới áp dụng với giáo viên được quy định như sau:

- 1 bảng lương chức vụ áp dụng đối giáo viên giữ chức vụ lãnh đạo.

- 1 bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp của giáo viên không giữ chức vụ lãnh đạo.

Hiện nay, luơng của giáo viên tại trường công lập được tính theo mức lương cơ sở và hệ số lương quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Hệ số lương của giáo viên sẽ dao động từ 2.1 - 6.78, tức là tiền lương của giáo viên (chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp) là 3.780.000 đồng - 12.204.000 đồng.

Theo đó, mức tiền lương thấp nhất của giáo viên là mức tiền lương của người làm công việc yêu cầu trình độ đào tạo trung cấp bậc 1 sau cải cách tiền lương sẽ không thấp hơn mức tiền lương thấp nhất của lao động qua đào tạo trong khu vực doanh nghiệp.

Lương thấp nhất của giáo viên khi cải cách tiền lương là bao nhiêu?

Lương thấp nhất của giáo viên khi cải cách tiền lương là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Lương giáo viên THPT công lập hiện nay là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT về cách xếp lương như sau:

Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
b) Giáo viên trung học phổ thông hạng II, mã số V.07.05.14, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;
c) Giáo viên trung học phổ thông hạng I, mã số V.07.05.13, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
.....

Qua đó, lương giáo viên THPT công lập được tính dựa theo hệ số lương và mức lương cơ sở cụ thể như:

Lương giáo viên THPT = Mức lương cơ sở x Hệ số lương

*Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (áp dụng từ ngày 01/07/2023)

Mức lương giáo viên THPT (chưa bao gồm phụ cấp, trợ cấp khác).

Giáo viên THPT công lập cần có trình độ đào tạo như thế nào?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT sửa đổi bởi khoản 2 Điều 4 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT có quy định như sau:

Giáo viên trung học phổ thông hạng III - Mã số V.07.05.15
....
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông
....

Căn cứ theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT sửa đổi bởi khoản 2 Điều 4 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định giáo viên trung học phổ thông hạng 2 - Mã số V.07.05.14.

Giáo viên trung học phổ thông hạng II - Mã số V.07.05.14
....
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
“b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông.
.....

Mặt khác theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT sửa đổi bởi khoản 2 Điều 4 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định giáo viên trung học phổ thông hạng 1 - Mã số V.07.05.13.

Giáo viên trung học phổ thông hạng I - Mã số V.07.05.13
.....
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông.
....

Như vậy, tương ứng với từng hạng chức danh nghề nghiệp, trình độ đào tạo của giáo viên THPT công lập được quy định như sau:

[1] Giáo viên THPT hạng 1:

- Có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông

- Hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên.

[2] Giáo viên THPT hạng 2 và hạng 3:

- Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông.

- Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

Ngoài ra, tất cả giáo viên THPT theo từng hạng chức danh phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Dương Thanh Trúc
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào