22:15 | 17/11/2023
Loading...

Yêu cầu kỹ thuật đối với vữa xây dựng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4314:2022 như thế nào?

Cho tôi hỏi theo quy định của Tiểu chuẩn quốc gia hiện nay thì yêu cầu kỹ thuật đối với vữa xây dựng có những gì? Mong được giải đáp thắc mắc!

Yêu cầu kỹ thuật đối với vữa xây dựng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4314:2022 như thế nào?

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4314:2022 về vữa xây dựng - yêu cầu kỹ thuật quy định yêu cầu kỹ thuật cho vữa sử dụng chất kết dính vô cơ, dùng để xây và hoàn thiện các công trình xây dựng.

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4314:2022 không áp dụng cho vữa sử dụng để xây và hoàn thiện đối với bê tông nhẹ (bê tông bọt, khí không chưng áp và bê tông khí chưng áp), vữa ốp lát và vữa thạch cao.

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4314:2022 cũng không áp dụng cho các loại vữa đặc biệt, như: vữa chịu axit, vữa chống phóng xạ, vữa xi măng - polyme, vữa không co.

Các tài liệu được viện dẫn trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4314:2022 gồm:

- TCVN 2231:2016, Vôi canxi cho xây dựng;

- TCVN 3121-1:2022, Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 1: Xác định kích thước hạt cốt liệu lớn nhất;

- TCVN 3121-2:2022, Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 2: Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử.

- TCVN 3121-3:2022, Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định độ lưu động của vữa tươi (phương pháp bàn dằn);

- TCVN 3121-8:2022, Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 8: Xác định khả năng giữ độ lưu động;

- TCVN 3121-9:2022, Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 9: Xác định thời gian bắt đầu đông kết của vữa tươi;

- TCVN 3121-10:2022, Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 10: Xác định khối lượng thể tích mẫu vữa đóng rắn;

- TCVN 3121-11:2022, Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 11: Xác định cường độ uốn và nén của vữa đóng rắn;

- TCVN 3121-12:2022, Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 12: Xác định cường độ bám dính của vữa đóng rắn trên nền;

- TCVN 3121-17:2022, Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 17: Xác định hàm lượng ion chloride hòa tan trong nước;

- TCVN 3121-18:2022, Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 18: Xác định hệ số hút nước do mao dẫn của vữa đóng rắn;

- TCVN 4506:2012, Nước cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật;

- TCVN 7570:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật;

- TCVN 9205:2012, Cát nghiền cho bê tông và vữa.

Yêu cầu kỹ thuật đối với vữa xây dựng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4314:2022?

Yêu cầu kỹ thuật đối với vữa xây dựng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4314:2022 như thế nào? (Hình từ Internet)

Quy định về phân loại vữa xây dựng như thế nào?

Theo Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4314:2022 quy định về phân loại như sau:

[1] Theo chất kết dính sử dụng, vữa được phân làm 4 loại chính sau:

- Vữa xi măng;

- Vữa vôi;

- Vữa xi măng - vôi;

- Vữa đất sét - xi măng.

[2] Theo khối lượng thể tích (pv) ở trạng thái đã đóng rắn, vữa được phân làm 2 loại:

- Vữa thường: có khối lượng thể tích lớn hơn 1500 kg/m3;

- Vữa nhẹ: có khối lượng thể tích không lớn hơn 1500 kg/m3.

[3] Theo mục đích sử dụng, vữa được phân làm 2 loại:

- Vữa xây;

- Vữa hoàn thiện: vữa hoàn thiện thô và vữa hoàn thiện mịn.

[4] Theo cường độ chịu nén, vữa gồm các mác M1,0; M2,5; M5,0; M7,5; M10; M15; M20; M30, trong đó:

- M là ký hiệu quy ước cho mác vữa;

- Các trị số 1,0; 2,5; ...; 30 là giá trị mác vữa xác định như Bảng 2, theo cường độ chịu nén trung bình của mẫu thử sau 28 ngày, MPa (N/mm2), xác định theo TCVN 3121-11:2022.

Quy định về ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản vữa xây dựng như thế nào?

Theo Mục 8 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4314:2022 quy định về ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản vữa xây dựng như sau:

Ghi nhãn

[1] Vữa tươi trộn sẵn

Nhà sản xuất phải công bố các thông tin bao gồm:

- thể tích vữa giao nhận,

- thành phần vữa,

- loại và mác vữa,

- giá trị thiết kế của các chỉ tiêu quy định trong Điều 6,

- hướng dẫn sử dụng,

[2] Vữa khô trộn sẵn

Vữa khô trộn sẵn được đóng bao. Trên các vỏ bao, phải có nhãn ghi rõ:

- tên sản phẩm;

- cơ sở sản xuất;

- khối lượng sản phẩm,

- loại và mác vữa;

- số lô;

- thời hạn sử dụng;

- hướng dẫn sử dụng;

- ngày, tháng, năm sản xuất.

Khi xuất xưởng phải có giấy xác nhận chất lượng của nhà sản xuất, bao gồm ít nhất các thông tin sau:

- tên cơ sở sản xuất;

- loại và mác vữa;

- khối lượng xuất xưởng và số hiệu lô;

- các chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm;

- ngày, tháng, năm sản xuất.

Bao gói

[1] Bao đựng vữa khô trộn sẵn phải đảm bảo không làm giảm chất lượng vữa và không bị rách vỡ khi vận chuyển và bảo quản.

[2] Khối lượng tịnh cho mỗi bao vữa khô trộn sẵn là (50 ± 0,5) kg hoặc khối lượng theo thoả thuận với khách hàng.

Vận chuyển

[1] Không được vận chuyển vữa chung với các loại hàng hóa gây ảnh hưởng xấu tới chất lượng của vữa.

[2] Vữa tươi trộn sẵn tại trạm trộn được vận chuyển đến công trường bằng phương tiện chuyên dụng.

[3] Vữa khô trộn sẵn được vận chuyển đến nơi sử dụng bằng phương tiện đảm bảo có che chắn, chống mưa và ẩm ướt.

Bảo quản

[1] Bao vữa khô được bảo quản trong kho có tường bao và mái che, nền kho phải khô ráo.

[2] Nhà sản xuất công bố thời gian bảo hành chất lượng kể từ ngày xuất xưởng.

Trân trọng!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia

Chu Tường Vy

Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia
Hỏi đáp mới nhất về Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia
Hỏi đáp Pháp luật
Biệt thự du lịch có trang thiết bị tiện nghi như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7795:2021?
Hỏi đáp Pháp luật
Surimi đông lạnh là gì? Yêu cầu đối với surimi đông lạnh theo TCVN 8682:2011 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Phương pháp thử và tính chất của giày dép thể thao thông dụng và giày dép học sinh theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10079:2013 quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định chung về hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở theo TCXDVN 377: 2006 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Yêu cầu kỹ thuật đối với bóng đèn huỳnh quang compact theo TCVN 7896:2015 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Yêu cầu về vị trí, kiến trúc đối với nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7800:2017 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về chuẩn bị mẫu thử cụ thể đối với sản phẩm có pH chưa ổn định theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12348:2018 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân loại sơn dùng để trang trí, bảo vệ các kết cấu và bề mặt công trình xây dựng như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9404:2012?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào không cần nối đất bảo vệ cho các thiết bị công trình công nghiệp theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9358:2012?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định chung và định nghĩa của hệ thống báo cháy theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7568-1:2006?
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào