Vành xe hợp kim nhẹ phải đáp ứng yêu cầu gì theo QCVN 78:2014/BGTVT?

Cho tôi hỏi: Vành xe hợp kim nhẹ phải đáp ứng yêu cầu gì theo QCVN 78:2014/BGTVT?- Câu hỏi của anh Toàn (Bình Dương).

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 78:2014/BGTVT áp dụng đối với loại vành xe hợp kim nhẹ cho xe nào?

Tại Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 78:2014/BGTVT có quy định về phạm vi điều chỉnh như sau:

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 78:2014/BGTVT quy định về yêu cầu kỹ thuật và kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật đối với vành xe hợp kim nhẹ mới, được sử dụng cho mục đích lắp trên xe hoặc làm vành thay thế cho xe cơ giới thuộc nhóm ô tô con (nhóm M1), nhóm ô tô tải có khối lượng toàn bộ không quá 3,5 tấn (nhóm N1).

QCVN 78:2014/BGTVT không áp dụng cho các loại vành hợp kim nhẹ được lắp cho xe ô tô sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng.

QCVN 78:2014/BGTVT này áp dụng đối với:

- Các tổ chức, cá nhân sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, phân phối vành xe hợp kim nhẹ;

- Các tổ chức, cá nhân sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, phân phối xe sử dụng vành xe hợp kim nhẹ;

- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thử nghiệm, kiểm tra chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

Vành xe hợp kim nhẹ phải đáp ứng yêu cầu gì theo QCVN 78:2014/BGTVT?

Vành xe hợp kim nhẹ phải đáp ứng yêu cầu gì theo QCVN 78:2014/BGTVT? (Hình từ Internet)

Vành xe hợp kim nhẹ phải đáp ứng yêu cầu gì theo QCVN 78:2014/BGTVT?

Tại Tiểu mục 2.1 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 78:2014/BGTVT, vành xe hợp kim nhẹ phải đáp ứng yêu cầu sau:

(1) Yêu cầu chung:

- Kiểu loại vành phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật về vành đó.

- Các kích thước của biên dạng vành và kích thước lỗ van phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật về vành được thử.

- Vành xe hợp kim nhẹ có biểu hiện bị phá hỏng kết cấu khi sản xuất thì không được sửa chữa lại bằng bất kỳ cách nào mà phải loại bỏ.

- Đường kính của vành không được sai lệch quá 1,2 mm so với đường kính danh nghĩa.

- Bề mặt vành

Bề mặt vành thỏa mãn các yêu cầu sau:

+ Bề mặt vành đã gia công tinh không được có vết rạn, nứt và các khuyết tật khác có thể nhìn thấy;

+ Bề mặt của vành tại vị trí tiếp xúc với lốp có giá trị độ nhám (Ra) không được vượt quá 3,2 mm, yêu cầu phải gia công bề mặt trước khi lốp được lắp vào vành. Các góc phía trong của vành và mép ngoài cùng của vành không được có cạnh sắc.

Cạnh của lỗ van cũng không được có cạnh sắc. Bề mặt vành tại vị trí lắp lốp và thành của lỗ van có kết cấu hoặc có bề mặt sao cho không gây ảnh hưởng xấu đến tính năng của lốp, săm và van.

(2) Yêu cầu về các phép thử

- Yêu cầu về độ kín khí

Bánh xe sử dụng lốp không săm không được rò rỉ không khí qua vành xe khi tác dụng áp suất thử theo quy định tại Phụ lục A trong khoảng thời gian ít nhất là 2 phút.

- Độ bền mỏi góc

Khi thử theo Phụ lục B, vành xe phải chịu được 100.000 chu trình thử mà không bị hỏng. Những sự cố sau đây được coi là hỏng:

+ Xuất hiện vết nứt ở bất kỳ phần nào của vành xe;

+ Một hoặc nhiều đai ốc của vành xe tự nới lỏng đến mô men siết nhỏ hơn 60% mô men siết ban đầu, hoặc có sự biến dạng rõ rệt hoặc bất kỳ sự tháo lỏng không bình thường nào tại các chỗ nối ghép của vành xe đã được gia cố.

- Độ bền mỏi hướng tâm

Khi thử theo Phụ lục C, vành xe phải chịu 500.000 chu trình thử mà không bị hỏng. Những sự cố sau đây được coi là hỏng:

+ Vành không còn khả năng giữ được lốp;

+ Hình thành các vết nứt ở bất kỳ phần nào của vành xe;

+ Một hoặc nhiều bu lông hoặc đai ốc của vành xe ghép tự nới lỏng đến mô men siết nhỏ hơn 60% mô men siết ban đầu, có sự biến dạng rõ rệt hoặc bất kỳ sự tháo lỏng không bình thường nào tại các chỗ nối ghép của vành xe đã được gia cố;

+ Không duy trì được áp suất khí, do sự rò rỉ trong vành xe.

- Độ bền dưới tác dụng của tải trọng va đập

Khi thử theo Phụ lục D, bánh xe phải chịu đựng được một lần va đập ở lực quy định mà không bị hỏng. Bánh xe được coi là hỏng nếu sau khi thử có một trong các dấu hiệu sau:

+ Xuất hiện vết nứt xuyên qua phần tâm của bánh xe;

+ Nan hoa tách ra khỏi vành;

+ Áp suất khí trong lốp bị giảm đến bằng áp suất không khí bên ngoài trong vòng 1 phút.

Nếu bánh xe có biến dạng hoặc nứt ở phần vành xe tiếp xúc với bề mặt tác dụng của tải trọng va đập thì không được coi là hỏng.

Tài liệu kỹ thuật của vành xe hợp kim nhẹ phải bao gồm những thông tin gì?

Tại tiết 3.2.1 Tiểu mục 3.2 Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 78:2014/BGTVT có quy định về tài liệu kỹ thuật như sau:

QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
...
3.2. Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử
Khi có nhu cầu thử nghiệm, các cơ sở sản xuất, lắp ráp xe, các cơ sở sản xuất, nhập khẩu vành xe phải cung cấp cho cơ sở thử nghiệm tài liệu kỹ thuật và mẫu thử theo yêu cầu nêu tại mục 3.2.1 và 3.2.2.
3.2.1. Yêu cầu về tài liệu kỹ thuật
Tài liệu kỹ thuật của vành xe ít nhất phải có các thông tin sau đây:
- Bản vẽ kỹ thuật của vành xe;
- Bản đăng ký thông số kỹ thuật thể hiện các thông tin sau đây:
+ Tên hoặc nhãn hiệu thương mại của vành xe;
+ Ký hiệu kích cỡ vành xe;
+ Sử dụng cho loại lốp có săm hay không săm;
+ Ký hiệu kích cỡ lốp lớn nhất có thể lắp cho vành hợp kim thử nghiệm;
+ Áp suất lốp;
+ Vị trí lắp trên xe (vành trước, vành sau);
+ Tải trọng danh nghĩa của vành xe;
+ Nhóm xe sử dụng (M1, N1).
3.2.2. Yêu cầu về mẫu thử
Các mẫu thử cho mỗi kiểu loại vành xe hợp kim nhẹ cần thử nghiệm gồm có:
- 01 mẫu để thử độ bền mỏi góc của vành;
- 01 mẫu để thử độ bền mỏi hướng tâm của vành;
- 02 mẫu để thử va đập;
Không được sử dụng một vành xe nào cho nhiều hơn một hạng mục thử.

Như vậy, tài liệu kỹ thuật của vành xe hợp kim nhẹ phải bao gồm những thông tin sau:

- Bản vẽ kỹ thuật của vành xe;

- Bản đăng ký thông số kỹ thuật thể hiện các thông tin sau đây:

+ Tên hoặc nhãn hiệu thương mại của vành xe;

+ Ký hiệu kích cỡ vành xe;

+ Sử dụng cho loại lốp có săm hay không săm;

+ Ký hiệu kích cỡ lốp lớn nhất có thể lắp cho vành hợp kim thử nghiệm;

+ Áp suất lốp;

+ Vị trí lắp trên xe (vành trước, vành sau);

+ Tải trọng danh nghĩa của vành xe;

+ Nhóm xe sử dụng (M1, N1).

Trân trọng!

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất thép theo QCVN 51:2017/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước khai thác thải của các công trình dầu khí trên biển theo QCVN 35:2024/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về mùn khoan và dung dịch khoan nền không nước từ công trình thăm dò, khai thác dầu khí trên biển Việt Nam theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 36:2024/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về dung dịch khoan nền nước từ công trình thăm dò, khai thác dầu khí trên biển theo QCVN 36:2024/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ô tô khách thành phố để người khuyết tật tiếp cận sử dụng theo QCVN 82 : 2019/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ thiết kế thẩm định thiết bị nâng trên các phương tiện thủy nội địa theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 96:2016/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân cấp và đóng tàu làm bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 56:2013/BGTVT như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 theo QCVN 71:2022/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Phương pháp thử đối với Acid Ascorbic theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 4-6:2010/BYT?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ sở giết mổ động vật tập trung phải cách trường học bao nhiêu mét theo QCVN 150:2017/BNNPTNT?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Lương Thị Tâm Như
1,491 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào