Tây Nguyên có mấy tỉnh? Tây Nguyên có bao nhiêu đô thị loại 1?

Tôi có thắc mắc Tây Nguyên có mấy tỉnh? Tây Nguyên có bao nhiêu đô thị loại 1? (Câu hỏi của anh Phong - Gia Lai)

Tây Nguyên có mấy tỉnh? Tây Nguyên có bao nhiêu thành phố?

Tây Nguyên là vùng thuộc Miền Trung của Việt Nam. Hiện nay Tây Nguyên không có thành phố trực thuộc trung ương và có 05 tỉnh bao gồm: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng. Trong đó, phía Bắc giáp Quảng Nam, phía Nam giáp Đồng Nai, Bình Phước, phía Đông với Quảng Ngãi và Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.

Tây Nguyên có 06 thành phố cụ thể:

- Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

- Thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.

- Thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.

- Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

- Thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.

- Thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng.

Tây Nguyên có mấy tỉnh? Tây Nguyên có bao nhiêu thành phố?

Tây Nguyên có mấy tỉnh? Tây Nguyên có bao nhiêu thành phố? (Hình từ Internet)

Tây Nguyên có bao nhiêu đô thị loại 1? Nguyên tắc phân loại đô thị như thế nào?

Tây Nguyên có 03 đô thị loại 1; 2 đô thị loại 3, 11 đô thị loại 4, 43 đô thị loại 5. Trong đó, 03 đô thị loại 1 bao gồm:

- Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.

- Thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.

- Thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.

Theo quy định tại Điều 2 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15, nguyên tắc phân loại đô thị bao gồm các nội dung sau:

[1] Phân loại đô thị nhằm xác lập các cơ sở như sau:

- Đánh giá chất lượng đô thị;

- Tổ chức, sắp xếp và quản lý, phát triển hệ thống đô thị, các khu vực nội thành, nội thị, ngoại thành, ngoại thị, thị trấn, khu vực dự kiến thành lập quận, phường.

- Phản ánh đúng trình độ phát triển đô thị, đô thị hóa.

- Làm căn cứ cho công tác quy hoạch, xây dựng, quản lý, hoạch định chính sách phát triển đô thị; thu hút đầu tư, nâng cao chất lượng và điều kiện sống đô thị.

[2] Phân loại đô thị được thực hiện trên cơ sở quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị và chương trình phát triển đô thị các cấp để quản lý phát triển đô thị, bảo đảm phù hợp với từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội.

[3] Đô thị, khu vực dự kiến hình thành đô thị, khu vực dự kiến thành lập quận, phường được quy hoạch đô thị và đầu tư xây dựng đạt tiêu chí, tiêu chuẩn của loại đô thị nào thì được phân loại đô thị, đánh giá trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị theo quy định của loại đô thị tương ứng.

[4] Phân loại đô thị đối với khu vực dự kiến hình thành đô thị, đánh giá tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị đối với khu vực dự kiến thành lập quận, phường là một trong những cơ sở để xem xét thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính đô thị, sắp xếp đơn vị hành chính.

Phạm vi phân loại đô thị, đánh giá trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị đã được công nhận phải trùng với phạm vi dự kiến thành lập, điều chỉnh đơn vị hành chính đô thị.

[5] Phân loại đô thị được áp dụng theo vùng miền, theo yếu tố đặc thù và thực hiện bằng phương pháp tính điểm. Điểm phân loại đô thị là tổng số điểm đạt được của các tiêu chí phân loại đô thị.

Đô thị loại 1 đáp ứng tiêu chuẩn nào?

Căn cứ theo Điều 4 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13, đô thị loại 1 cần đáp ứng tiêu chuẩn sau:

[1] Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội:

- Vị trí, chức năng, vai trò là trung tâm tổng hợp cấp quốc gia, cấp vùng hoặc cấp tỉnh về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học và công nghệ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng liên tỉnh hoặc cả nước;

- Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13.

[2] Quy mô dân số:

- Đô thị là thành phố trực thuộc trung ương: quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 1.000.000 người trở lên; khu vực nội thành đạt từ 500.000 người trở lên;

- Đô thị là thành phố thuộc tỉnh hoặc thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương: quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 500.000 người trở lên; khu vực nội thành đạt từ 200.000 người trở lên.

[3] Mật độ dân số toàn đô thị đạt từ 2.000 người/km2 trở lên; khu vực nội thành tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 10.000 người/km2 trở lên.

[4] Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị đạt từ 65% trở lên; khu vực nội thành đạt từ 85% trở lên.

[5] Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13.

Trân trọng!

Tìm hiểu Pháp luật
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tìm hiểu Pháp luật
Hỏi đáp Pháp luật
Xem lịch âm 2024 - Lịch âm hôm nay ngày mai - Chi tiết, đầy đủ cho cả năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Đáp án Tuần 3 Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu Luật Đất đai năm 2024 trên Trang Thông tin điện tử tổng hợp Báo cáo viên?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch vạn niên 2024 - Lịch âm 2024: Xem chi tiết, đầy đủ nhất cả năm 2024? Còn mấy ngày nữa đến Tết âm lịch 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đáp án Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu về thân thế, sự nghiệp cách mạng của đồng chí Lý Tự Trọng năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đáp án Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu lịch sử 60 năm xây dựng và phát triển huyện Bắc Yên năm 2024 tỉnh Sơn La?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày 7 tháng 9 là ngày gì? Ngày 7 tháng 9 là ngày bao nhiêu âm? Tổng Giám đốc Đài tiếng nói Việt Nam do ai bổ nhiệm?
Hỏi đáp Pháp luật
Đáp án Đợt 5 Cuộc thi Tìm hiểu pháp luật năm 2024 tỉnh Sóc Trăng?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch âm hôm nay 2024 - âm lịch hôm nay - xem lịch âm, dương 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Xem lịch âm tháng 9 năm 2024 - Lịch vạn niên tháng 9 năm 2024 đầy đủ, chi tiết, mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Đáp án Cuộc thi Dân vận chính quyền khéo tỉnh Khánh Hòa năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tìm hiểu Pháp luật
Dương Thanh Trúc
20,796 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tìm hiểu Pháp luật

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tìm hiểu Pháp luật

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào