Đất công cộng đơn vị ở là gì? Yêu cầu kỹ thuật đối với đơn vị ở như thế nào?

Tôi có thắc mắc đất đơn vị ở là gì? Yêu cầu kỹ thuật đối với đơn vị ở như thế nào? (Câu hỏi của anh Tuấn - Hà Nội)

Đất công cộng đơn vị ở là gì?

Căn cứ theo tiết 1.4.8 Tiểu mục 1.4 Mục 1 QCVN 01:2021/BXD ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD có quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
....
1.4.8. Đơn vị ở
Khu chức năng cơ bản của đô thị chủ yếu phục vụ nhu cầu ở bao gồm: các nhóm nhà ở; các công trình dịch vụ - công cộng, cây xanh công cộng phục vụ cho nhu cầu thường xuyên, hàng ngày của cộng đồng dân cư; đường giao thông (đường từ cấp phân khu vực đến đường nhóm nhà ở) và bãi đỗ xe cho đơn vị ở.
....

Qua giải thích về đơn vị ở trên, có thể định nghĩa, đất công cộng đơn vị ở là diện tích đất để xây dựng các công trình như sau trên một đơn vị ở, cụ thể:

- Các công trình dịch vụ - công cộng.

- Cây xanh công cộng phục vụ cho nhu cầu thường xuyên, hàng ngày của cộng đồng dân cư.

- Đường giao thông gồm đường từ cấp phân khu vực đến đường nhóm nhà.

- Bãi đỗ xe cho đơn vị ở.

Đất công cộng đơn vị ở là gì? Yêu cầu kỹ thuật đối với đơn vị ở như thế nào?

Đất công cộng đơn vị ở là gì? Yêu cầu kỹ thuật đối với đơn vị ở như thế nào? (Hình từ Internet)

Yêu cầu kỹ thuật đối với đơn vị ở như thế nào?

Theo quy định Tiểu mục 2.2 Mục 2 QCVN 01:2021/BXD ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD, yêu cầu kỹ thuật đối với đơn vị ở bao gồm các nội dung như sau:

[1] Quy mô dân số

- Quy mô dân số tối đa của một đơn vị ở là 20 000 người.

- Quy mô dân số tối thiểu của một đơn vị ở là 4 000 người đối với các đô thị miền núi là 2 800 người.

[2] Đất đơn vị ở bình quân toàn đô thị được quy định theo từng loại đô thị tại Bảng như sau:

- Đối với khu vực quy hoạch là nội thành, nội thị tại các đô thị loại đặc biệt thì áp dụng chỉ tiêu đất đơn vị ở bình quân toàn đô thị như quy định đối với đô thị loại 1.

- Các đô thị khác thuộc đô thị loại đặc biệt căn cứ vào định hướng quy hoạch để áp dụng chỉ tiêu đối với đô thị cùng loại.

[3] Đất công trình công cộng cấp đơn vị ở tối thiểu được xác định theo bảng như sau:

Công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở phải đảm bảo khả năng tiếp cận, sử dụng thuận lợi của các đối tượng dân cư trong đơn vị ở.

[4] Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở tối thiểu đạt 2 m2/người.

- Mỗi đơn vị ở phải có tối thiểu một công viên, vườn hoa với quy mô tối thiểu là 5 000 m2 và đảm bảo cho các đối tượng dân cư trong đơn vị ở (đặc biệt là người cao tuổi và trẻ em) đảm bảo tiếp cận sử dụng theo QCVN 10:2014/BXD.

- Trong các nhóm nhà ở phải bố trí vườn hoa, sân chơi phục vụ nhóm nhà ở với bán kính phục vụ không > 300 m.

[5] Đối với dự án có quy mô dân số tương đương đơn vị ở, việc bố trí các công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở, cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở tuân thủ quy hoạch cấp trên và các quy định đối với đơn vị ở.

[6] Đối với các dự án có quy mô dân số dưới 4 000 người (đối với các đô thị miền núi là dưới 2.800 người), việc bố trí các công trình dịch vụ - công cộng, cây xanh sử dụng công cộng tuân thủ theo quy hoạch cấp trên.

Ngoài ra, chỉ tiêu đất cây xanh trong khu vực dự án phải đảm bảo tối thiểu là 1m2/người và phải bố trí cơ sở giáo dục mầm non đảm bảo phục vụ đủ cho khu vực dự án.

[7] Trong các đơn vị ở có thể bố trí đan xen một số công trình không thuộc đơn vị ở. Đường giao thông chính đô thị không được chia cắt đơn vị ở.

[8] Khi quy hoạch các khu đất sử dụng hỗn hợp phải thể hiện tỷ lệ đất cho mỗi chức năng.

[9] Quy hoạch các lô đất có công trình hỗn hợp phải thể hiện tỷ lệ diện tích sàn sử dụng cho mỗi loại chức năng.

Quy hoạch các công trình hỗn hợp có yếu tố ở bao gồm cả dịch vụ lưu trú (nếu có) phải xác định quy mô dân số để tính toán nhu cầu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.

Mật độ xây dựng gộp tối đa cho phép của đơn vị ở là bao nhiêu?

Căn cứ theo tiết 2.6.2 Tiểu mục 2.6 Mục 2 QCVN 01:2021/BXD ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD có quy định như sau:

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.6 Yêu cầu về kiến trúc cảnh quan, thiết kế đô thị và bố cục các công trình đối với các khu vực phát triển mới
....
2.6.4 Mật độ xây dựng gộp
- Mật độ xây dựng gộp tối đa cho phép của đơn vị ở là 60%;
- Mật độ xây dựng gộp tối đa của khu du lịch - nghỉ dưỡng tổng hợp (resort) là 25%;
....

Như vậy, mật độ xây dựng gộp tối đa cho phép của đơn vị ở là 60% áp dụng trong yêu cầu kỹ thuật về kiến trúc cảnh quan, thiết kế đô thị và bố cục các công trình đối với các khu vực phát triển mới.

Trân trọng!

Đất phi nông nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đất phi nông nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ có thời hạn sử dụng trong bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng do ai quản lý, chịu trách nhiệm trước Nhà nước về việc sử dụng đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất xây dựng bệnh viện tư nhân sử dụng loại đất nào? Có thời hạn sử dụng đất là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Sử dụng đất phi nông nghiệp vào mục đích khác mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép thì bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào quy định các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất? Việc định giá đất phải dựa vào căn cứ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
07 yếu tố ảnh hưởng đến giá đất phi nông nghiệp từ ngày 01/08/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất nào theo Luật Đất đai mới?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phiếu thu thập thông tin về thửa đất đối với đất phi nông nghiệp từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất nghĩa trang thuộc nhóm đất nào? Thời hạn sử dụng đất nghĩa trang là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất có mặt nước chuyên dùng là gì? Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với đất có mặt nước chuyên dùng là ai?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đất phi nông nghiệp
Dương Thanh Trúc
7,481 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đất phi nông nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đất phi nông nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào