Hợp pháp hóa lãnh sự là gì? Hợp pháp hóa lãnh sự ở đâu?
Hợp pháp hóa lãnh sự là gì?
Tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 111/2011/NĐ-CP có quy định về hợp pháp hóa lãnh sự như sau:
Hợp pháp hóa lãnh sự là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam.
Hợp pháp hóa lãnh sự ở đâu?
Tại Điều 7 Nghị định 111/2011/NĐ-CP có quy định địa điểm hợp pháp hóa lãnh sự như sau;
Ngôn ngữ, địa điểm chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
1. Ngôn ngữ sử dụng để chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự là tiếng Việt và tiếng chính thức của nước nơi giấy tờ đó được sử dụng hoặc tiếng Anh, tiếng Pháp.
2. Địa điểm chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự là trụ sở Bộ Ngoại giao và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Như vậy, người có yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự có thể đến trụ sở của Bộ Ngoại giao và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Hợp pháp hóa lãnh sự là gì? Hợp pháp hóa lãnh sự ở đâu? (Hình từ Internet)
Mức thu phí hợp pháp hóa lãnh sự hiện nay là bao nhiêu?
Tại Điều 5 Thông tư 157/2016/TT-BTC có quy định về mức thu phí như sau:
Mức thu phí
1. Mức thu phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự, như sau:
a) Chứng nhận lãnh sự: 30.000 (ba mươi nghìn) đồng/lần.
b) Hợp pháp hóa lãnh sự: 30.000 (ba mươi nghìn) đồng/lần.
c) Cấp bản sao giấy tờ, tài liệu: 5.000 (năm nghìn) đồng/lần.
2. Phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).
Như vậy, mức thu phí hợp pháp hóa lãnh sự là 30.000 VNĐ/lần.
Trường hợp có yêu cầu cấp bản sao, giấy tờ, tài liệu là 5.000 VNĐ/lần.
Giấy tờ nào được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự?
Tại Điều 9 Nghị định 111/2011/NĐ-CP có quy định các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự như sau:
(1) Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
(2) Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
(3) Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
(4) Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài.
Hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao bao gồm những giấy tờ gì?
Tại Điều 14 Nghị định 111/2011/NĐ-CP có quy định hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao bao gồm:
(1) 01 Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định;
(2) Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
(3) 01 bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
(4) Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận;
(5) 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên;
(6) 01 bản chụp các giấy tờ, tài liệu nêu tại mục (4), (5) để lưu tại Bộ Ngoại giao.
Lưu ý: Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để lưu tại Bộ Ngoại giao.
Thời hạn giải quyết hồ sơ là 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Còn bao nhiêu ngày đến 30 4 2025?
- Tín hiệu bằng tay khi qua đường là gì? Không vẫy tay khi sang đường có bị phạt không?
- Tải Mẫu 41/UQ-ĐKT Mẫu Giấy uỷ quyền đăng ký thuế từ ngày 06/2/2025?
- Cách gói bánh tét dịp tết Nguyên đán? Người lao động chính thức nghỉ tết Nguyên đán 2025 vào mùng mấy?
- Phải thực hiện gia hạn lưu hành thuốc cổ truyền trước khi giấy đăng ký lưu hành hết hiệu lực từ năm 2025?