Bộ Công Thương căn cứ vào các nội dung nào để xem xét chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài?

Cho tôi hỏi, Bộ Công Thương căn cứ vào các nội dung nào để xem xét chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài? Nhờ anh chị giải đáp.

Bộ Công Thương căn cứ vào các nội dung nào để xem xét chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài?

Căn cứ quy định Điều 25 Nghị định 09/2018/NĐ-CP quy định về căn cứ xem xét chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ như sau:

Căn cứ xem xét chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
Bộ Công Thương căn cứ vào nội dung sau để xem xét chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ:
1. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa: Sự phù hợp với quy hoạch, chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực của vùng, quốc gia.
2. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
a) Sự phù hợp với quy hoạch, chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực của vùng, quốc gia;
b) Tiến trình đàm phán mở cửa thị trường của Việt Nam;
c) Nhu cầu mở cửa thị trường của Việt Nam;
d) Chiến lược hợp tác với đối tác nước ngoài của Việt Nam;
đ) Quan hệ ngoại giao, vấn đề an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

Như vậy, Bộ Công Thương căn cứ vào nội dung sau để xem xét chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài:

- Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa:

+ Sự phù hợp với quy hoạch, chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực của vùng, quốc gia.

- Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên:

+ Sự phù hợp với quy hoạch, chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực của vùng, quốc gia;

+ Tiến trình đàm phán mở cửa thị trường của Việt Nam;

+ Nhu cầu mở cửa thị trường của Việt Nam;

+ Chiến lược hợp tác với đối tác nước ngoài của Việt Nam;

+ Quan hệ ngoại giao, vấn đề an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

Bộ Công Thương căn cứ vào các nội dung nào để xem xét chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài?

Bộ Công Thương căn cứ vào các nội dung nào để xem xét chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài? (Hình từ Internet)

Thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hóa của nhà đầu tư nước ngoài là bao lâu?

Căn cứ quy định khoản 2 Điều 26 Nghị định 09/2018/NĐ-CP quy định về nội dung, thời hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ như sau:

Nội dung, thời hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
....
2. Thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
a) Giấy phép lập cơ sở bán lẻ có thời hạn tương ứng với thời hạn còn lại trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ tương ứng với thời hạn được ghi trong tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ;
b) Thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ được cấp lại bằng thời hạn còn lại của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã được cấp;
c) Thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ được gia hạn thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này.

Như vậy, giấy phép lập cơ sở bán lẻ hóa của nhà đầu tư nước ngoài có thời hạn tương ứng với thời hạn còn lại trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ.

Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hóa của nhà đầu tư nước ngoài tương ứng với thời hạn được ghi trong tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ

Hồ sơ cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hóa của nhà đầu tư nước ngoài gồm những gì?

Căn cứ quy định Điều 27 Nghị định 09/2018/NĐ-CP quy định về hồ sơ cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ như sau:

Hồ sơ cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
Hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
2. Bản giải trình có nội dung:
a) Địa điểm lập cơ sở bán lẻ: Địa chỉ cơ sở bán lẻ; mô tả khu vực chung, có liên quan và khu vực sử dụng để lập cơ sở bán lẻ; giải trình việc đáp ứng điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 22 Nghị định này; kèm theo tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ;
b) Kế hoạch kinh doanh tại cơ sở bán lẻ: Trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của kế hoạch kinh doanh;
c) Kế hoạch tài chính cho việc lập cơ sở bán lẻ: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài chính.
3. Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn.
4. Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ (nếu có), Giấy phép kinh doanh.
5. Bản giải trình các tiêu chí ENT quy định tại các điểm c, d và đ khoản 2 Điều 23 Nghị định này, trong trường hợp phải thực hiện ENT.

Như vậy, hồ sơ cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hóa của nhà đầu tư nước ngoài gồm có:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, tải về

- Bản giải trình có nội dung:

+ Địa điểm lập cơ sở bán lẻ

++: Địa chỉ cơ sở bán lẻ;

++ Mô tả khu vực chung, có liên quan và khu vực sử dụng để lập cơ sở bán lẻ;

++ Giải trình việc đáp ứng điều kiện quy định về điều kiện lập cơ sở bán lẻ

++ Kèm theo tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ;

+ Kế hoạch kinh doanh tại cơ sở bán lẻ:

++ Trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường;

++ Nhu cầu về lao động;

++ Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của kế hoạch kinh doanh;

+ Kế hoạch tài chính cho việc lập cơ sở bán lẻ:

++ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên;

++ Giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài chính.

- Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn.

- Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ (nếu có), Giấy phép kinh doanh.

- Bản giải trình các tiêu chí ENT theo quy định, trong trường hợp phải thực hiện ENT.

Trân trọng!

Nhà đầu tư nước ngoài
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nhà đầu tư nước ngoài
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài được mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế trước khi thay đổi thành viên, cổ đông trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài phải báo cáo với ai khi thay đổi thông tin liên quan đến mã số giao dịch chứng khoán?
Hỏi đáp Pháp luật
Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC có con dấu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài có được xây dựng cơ sở khai thác hải sản tại Việt Nam không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài mua 10% phần vốn góp của công ty 100% vốn Việt Nam thì có cần phải mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư bằng cách đi thuê nhà xưởng trên đất ngoài khu công nghiệp có cần xin chấp thuận chủ trương đầu tư không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài có được kinh doanh dịch vụ sắp xếp chỗ ở khách sạn ở Việt Nam không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lợi nhuận chuyển ra nước ngoài của nhà đầu tư nước ngoài là chủ công ty TNHH MTV từ hoạt động đầu tư trực tiếp tại Việt Nam có phải nộp thuế TNCN không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện đầu tư gián tiếp tại Việt Nam dưới hình thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài có được thành lập công ty trong lĩnh vực quảng cáo tại Việt Nam không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nhà đầu tư nước ngoài
Đinh Khắc Vỹ
375 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Nhà đầu tư nước ngoài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhà đầu tư nước ngoài

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản mới nhất về Dịch vụ Logistics
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào