Tiền điện sinh hoạt tăng bao nhiêu 1 số? Tra tiền điện sinh hoạt mới nhất?
Tiền điện sinh hoạt tăng bao nhiêu 1 số? Tra tiền điện sinh hoạt mới nhất?
Vừa qua Bộ Công thương vừa ban hành Quyết định 2941/QĐ-BCT năm 2023 quy định về giá bán điện thay thế cho Quyết định 1062/QĐ-BCT năm 2023 và áp dụng từ ngày 09/11/2023
Theo Phụ lục giá bán điện ban hành kèm theo Quyết định 1062/QĐ-BCT năm 2023 thì giá điện sinh hoạt trước ngày 09/11/2023 như sau:
Theo Phụ lục giá bán điện ban hành kèm theo Quyết định 2941/QĐ-BCT năm 2023 thì giá điện sinh hoạt từ ngày 09/11/2023 như sau:
Theo đó, tiền điện sinh hoạt trước ngày 09/11/2023 có giá tùy theo số kWh từ 1.728 đồng/kWh đến 3.015 đồng/kWh.
Từ ngày 09/11/2023, tiền điện sinh hoạt dao động từ 1.806 đồng/kWh đến 3.151 đồng/kWh.
Như vậy tiền điện sinh hoạt từ ngày 0/11/2023 tăng như sau:
- Bậc 1: tăng 78 đồng/kWh
- Bậc 2: tăng 80 đồng/kWh
- Bậc 3: tăng 93 đồng/kWh\
- Bậc 4: tăng 117 đồng/kWh
- Bậc 5: tăng 131 đồng/kWh
- Bậc 6: tăng 136 đồng/kWh
Như vậy, 1 số điện từ ngày 09/11/2023 tăng từ 78 đồng đến 136 đồng tùy theo bậc
Hiện nay khi có nhu cầu tra tiền điện theo bảng giá bán điện sẽ thực hiện tra cứu tại Quyết định 2941/QĐ-BCT năm 2023
Tiền điện sinh hoạt tăng bao nhiêu 1 số? Tra tiền điện sinh hoạt mới nhất? (Hình từ Internet)
Biểu giá bán lẻ điện được xây dựng dựa trên nguyên tắc nào?
Theo Điều 3 Quyết định 28/2014/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc xây dựng cơ cấu biểu giá như sau:
- Giá bán lẻ điện được quy định chi tiết cho từng nhóm khách hàng sử dụng điện, bao gồm: sản xuất, kinh doanh, hành chính sự nghiệp, sinh hoạt.
- Giá bán lẻ điện theo các cấp điện áp áp dụng cho các nhóm khách hàng sản xuất, kinh doanh, hành chính sự nghiệp.
- Giá bán lẻ điện theo thời gian sử dụng điện trong ngày cho mục đích sản xuất, kinh doanh tại các cấp điện áp được áp dụng đối với khách hàng sử dụng điện đủ điều kiện.
- Giá bán lẻ điện cho nhóm khách hàng sử dụng điện sinh hoạt gồm 6 bậc có mức giá tăng dần nhằm khuyến khích sử dụng điện tiết kiệm, hiệu quả.
- Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước được áp dụng khi điều kiện kỹ thuật cho phép đối với nhóm khách hàng mua điện tạm thời và mua điện ngắn hạn sử dụng điện cho mục đích sinh hoạt.
- Hộ nghèo được hỗ trợ tiền điện cho mục đích sinh hoạt, mức hỗ trợ hàng tháng tương đương tiền điện sử dụng 30 kWh tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 hiện hành.
- Hộ chính sách xã hội theo tiêu chí do Thủ tướng Chính phủ quy định (không thuộc diện hộ nghèo được hỗ trợ tiền điện) và có lượng điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt trong tháng không quá 50 kWh được hỗ trợ tiền điện tương đương tiền điện sử dụng 30 kWh tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 hiện hành.
- Kinh phí hỗ trợ tiền điện cho các hộ nghèo và hộ chính sách xã hội được trích từ nguồn ngân sách Nhà nước.
- Áp dụng giá bán điện khu vực nối lưới điện quốc gia cho khách hàng sử dụng điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo khu vực chưa nối lưới điện quốc gia.
Chênh lệch chi phí của đơn vị điện lực do áp dụng giá bán điện thống nhất toàn quốc thấp hơn giá thành sản xuất kinh doanh điện được tính vào giá điện chung toàn quốc đối với các khu vực do Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán điện; đối với khu vực không do Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán điện, chênh lệch chi phí được thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Cách ghi chỉ số công tơ điện theo quy định pháp luật?
Theo Điều 17 Nghị định 137/2013/NĐ-CP quy định về ghi chỉ số công tơ điện như sau:
Ghi chỉ số công tơ điện
1. Đối với việc mua bán điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt, bên bán điện ghi chỉ số công tơ điện mỗi tháng một lần vào ngày ấn định, cho phép dịch chuyển thời điểm ghi chỉ số công tơ trước hoặc sau một ngày, trừ trường hợp bất khả kháng.
2. Đối với việc mua bán điện sử dụng ngoài mục đích sinh hoạt, việc ghi chỉ số công tơ điện của bên bán điện được quy định như sau:
a) Dưới 50.000 kWh/tháng, ghi chỉ số một lần trong một tháng;
b) Từ 50.000 đến 100.000 kWh/tháng, ghi chỉ số hai lần trong một tháng;
c) Trên 100.000 kWh/tháng, ghi chỉ số ba lần trong một tháng.
3. Đối với bên mua điện sử dụng điện năng ít hơn 15 kWh/tháng, chu kỳ ghi chỉ số công tơ do hai bên thỏa thuận.
4. Đối với việc mua bán buôn điện, việc ghi chỉ số công tơ do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng.
5. Bên bán điện phải bảo đảm tính chính xác của chỉ số công tơ điện đã ghi.
Theo đó, bên bán điện sẽ ghi chỉ số công tơ điện theo quy định sau:
- Đối với việc sử dụng điện cho mục đích sinh hoạt thì sẽ ghi chỉ số công tơ điện 01 lần/tháng vào ngày ấn định (trừ trường hợp bất khả kháng)
- Đối với việc sử dụng điện ngoài mục đích sinh hoạt:
+ Dưới 50.000 kWh/tháng, ghi chỉ số 01 lần/tháng;
+ Từ 50.000 đến 100.000 kWh/tháng, ghi chỉ số 02 lần/tháng;
+ Trên 100.000 kWh/tháng, ghi chỉ số 03 lần/tháng.
- Đối với bên mua điện sử dụng điện năng ít hơn 15 kWh/tháng: chu kỳ ghi chỉ số công tơ do hai bên thỏa thuận.
Lưu ý: Bên bán điện phải bảo đảm tính chính xác của chỉ số công tơ điện đã ghi
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Dương lịch tháng 12 bắt đầu và kết thúc vào ngày mấy âm? Chi tiết lịch dương tháng 12?
- 17 khẩu hiệu kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam (22/12/1944-22/12/2024)?
- Từ 1/1/2025, khi nào cảnh sát giao thông được dừng xe trên cao tốc?
- Trúng vé số đặc biệt đóng thuế bao nhiêu? Thời điểm xác định thu nhập tính thuế TNCN từ trúng vé số là khi nào?
- NVQS 2025: Mẫu đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự dành cho người đang đi học? Hướng dẫn cách xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự?