Yêu cầu kỹ thuật đối với toa xe lửa theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 18:2023/BGTVT?

Cho tôi hỏi theo quy định mới thì toa xe lửa cần đáp ứng yêu cầu kỹ thuật như thế nào theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia? Mong được giải đáp thắc mắc!

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 18:2023/BGTVT về kiểm tra toa xe, phương tiện chuyên dùng không tự hành khi sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu?

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 18:2023/BGTVT được ban hành kèm theo Thông tư 30/2023/TT-BGTVT ngày 03/11/2023 và có hiệu lực từ ngày 21/12/2023.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 18:2023/BGTVT quy định yêu cầu kỹ thuật và việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại phương tiện sau:

- Toa xe, phương tiện chuyên dùng không tự hành sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu chưa qua sử dụng;

- Toa xe đường sắt đô thị nhập khẩu chưa qua sử dụng;

- Phương tiện giao thông đường sắt nhập khẩu chưa qua sử dụng có mã HS là 86.03, 86.04, 8605.00.00 và 86.06 theo quy định tại Thông tư 31/2022/TT-BTC.

Không áp dụng đối với các loại phương tiện sau:

- Phương tiện giao thông đường sắt của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

- Phương tiện đường sắt tốc độ cao; phương tiện giao thông đường sắt nhập khẩu đã qua sử dụng, toa xe đường sắt đô thị sản xuất, lắp ráp.

Yêu cầu kỹ thuật đối với toa xe lửa theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 18:2023/BGTVT?

Yêu cầu kỹ thuật đối với toa xe lửa theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 18:2023/BGTVT? (Hình từ Internet)

Yêu cầu kỹ thuật đối với thân toa xe lửa như thế nào?

Theo tiết 2.2.3 Tiểu mục 2.2 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 18:2023/BGTVT quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với thân toa xe lửa như sau:

[1] Kích thước xe phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.

[2] Toa xe có thùng kín phải được thử kín nước để đảm bảo không thấm lọt nước vào bên trong. Phương pháp thử theo quy định sau:

- Toa xe sản xuất, lắp ráp thử kín nước theo phụ lục F;

- Toa xe nhập khẩu thử kín nước theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất, trường hợp nhà sản xuất không thử kín nước thì thử theo quy định tại phụ lục F ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 18:2023/BGTVT.

[3] Độ nghiêng lệch thân xe

- Đối với toa xe có kết cấu thành phẳng, độ nghiêng lệch thân xe được xác định bằng khoảng cách từ mép dưới xà đầu bệ xe đến đường thẳng vuông góc với mặt phẳng nằm ngang đi qua điểm tiếp giáp thành xe với mui xe. Yêu cầu khi kiểm tra trên đường thẳng phẳng, độ nghiêng lệch thân xe không lớn hơn 15 mm.

- Đối với toa xe có kết cấu thành cong hoặc các kết cấu đặc biệt khác, cách xác định và yêu cầu độ nghiêng lệch theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.

[4] Kết cấu bàn trượt của toa xe phải đúng với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất. Đối với toa xe sử dụng loại bàn trượt có khe hở thì các bàn trượt ở vị trí chéo nhau không được sát khít, khe hở bàn trượt phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.

[5] Mối hàn giữa các tấm đứng của xà kéo, xà dọc giữa với xà gối, mối hàn giữa các tấm đứng xà gối với tấm trên xà gối theo chiều ngang xe phải được thử phát hiện khuyết tật bằng phương pháp thử không phá hủy phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.

Yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống hãm của toa xe lửa như thế nào?

Theo tiết 2.2.9 Tiểu mục 2.2 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 18:2023/BGTVT quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống hãm của toa xe lửa như sau:

[1] Hệ thống hãm khí nén và hãm tay phải được lắp ráp và hoạt động đúng với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.

[2] Thể tích, áp suất làm việc của các bình khí nén đúng với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.

[3] Suốt hãm, xà mang guốc hãm phải có quang treo/xích/cáp an toàn hoặc biện pháp chống rơi xuống đường khác.

[4] Toa xe khách (trừ toa xe hành lý) và toa xe trưởng tàu phải lắp van hãm khẩn cấp và đồng hồ áp suất tại vị trí dễ quan sát, thuận tiện thao tác.

[5] Các ống mềm nối từ thân toa xe tới giá chuyển hướng có đủ khoảng hở với các bộ phận xung quanh, để tránh bị va quệt khi toa xe vận hành.

[6] Bệ đứng hãm tay trên toa xe hàng (nếu có) phải có biện pháp chống trượt, kích thước của bệ đứng hãm tay (chiều dài × chiều rộng) không nhỏ hơn 600 mm × 300 mm. Khe hở thao tác từ tay quay tới mặt ngoài thân xe không nhỏ hơn 80 mm.

[7] Hệ thống hãm của toa xe sau khi sản xuất, lắp ráp xong phải được kiểm tra trên thiết bị thử hãm chuyên dùng theo Phụ lục A ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 18:2023/BGTVT.

[8] Hệ thống hãm phải đảm bảo khoảng cách hãm của toa xe khi kéo đơn lẻ hoặc lắp thành đoàn tàu không lớn hơn 800 m.

Trân trọng!

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định chung về giám sát kỹ thuật trang bị an toàn tàu biển theo TCVN 6278:2003?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất thép theo QCVN 51:2017/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước khai thác thải của các công trình dầu khí trên biển theo QCVN 35:2024/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về mùn khoan và dung dịch khoan nền không nước từ công trình thăm dò, khai thác dầu khí trên biển Việt Nam theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 36:2024/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về dung dịch khoan nền nước từ công trình thăm dò, khai thác dầu khí trên biển theo QCVN 36:2024/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ô tô khách thành phố để người khuyết tật tiếp cận sử dụng theo QCVN 82 : 2019/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ thiết kế thẩm định thiết bị nâng trên các phương tiện thủy nội địa theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 96:2016/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân cấp và đóng tàu làm bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 56:2013/BGTVT như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 theo QCVN 71:2022/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Phương pháp thử đối với Acid Ascorbic theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 4-6:2010/BYT?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Chu Tường Vy
832 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào