Mẫu tờ khai thông tin của người khuyết tật mới nhất là mẫu nào?

Xin cho tôi hỏi: Mẫu tờ khai thông tin của người khuyết tật mới nhất là mẫu nào? Mong được hỗ trợ và giải đáp! (câu hỏi của chị Thủy - Hải Phòng).

Mẫu tờ khai thông tin của người khuyết tật mới nhất là mẫu nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Luật Người khuyết tật 2010 có quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
...
1. Người khuyết tật là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn.
...

Theo quy định trên, người khuyết tật là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn.

Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Luật Người khuyết tật 2010, người khuyết tật được chia theo mức độ khuyết tật sau đây:

- Người khuyết tật đặc biệt nặng là người do khuyết tật dẫn đến không thể tự thực hiện việc phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày;

- Người khuyết tật nặng là người do khuyết tật dẫn đến không thể tự thực hiện một số việc phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày;

- Người khuyết tật nhẹ là người khuyết tật không thuộc 02 trường hợp quy định trên.

Xem chi tiết và tải về mẫu tờ khai thông tin của người khuyết tật mới nhất. Tải về.

Mẫu tờ khai thông tin của người khuyết tật mới nhất là mẫu nào?

Mẫu tờ khai thông tin của người khuyết tật mới nhất là mẫu nào? (Hình từ Internet).

Quyền và nghĩa vụ của người khuyết tật được quy định như thế nào?

Quyền và nghĩa vụ của người khuyết tật được quy định tại Điều 4 Luật Người khuyết tật 2010 như sau:

Quyền và nghĩa vụ của người khuyết tật
1. Người khuyết tật được bảo đảm thực hiện các quyền sau đây:
a) Tham gia bình đẳng vào các hoạt động xã hội;
b) Sống độc lập, hòa nhập cộng đồng;
c) Được miễn hoặc giảm một số khoản đóng góp cho các hoạt động xã hội;
d) Được chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng, học văn hóa, học nghề, việc làm, trợ giúp pháp lý, tiếp cận công trình công cộng, phương tiện giao thông, công nghệ thông tin, dịch vụ văn hóa, thể thao, du lịch và dịch vụ khác phù hợp với dạng tật và mức độ khuyết tật;
đ) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Người khuyết tật thực hiện các nghĩa vụ công dân theo quy định của pháp luật.

Như vậy, nhằm đảm bảo cho người khuyết tật có các quyền lợi và nghĩa vụ bình đẳng như những công dân khác, pháp luật đã quy định quyền và nghĩa vụ của người khuyết tật như sau:

(1) Quyền lợi của người khuyết tật:

- Tham gia bình đẳng vào các hoạt động xã hội;

- Sống độc lập, hòa nhập cộng đồng;

- Được miễn hoặc giảm một số khoản đóng góp cho các hoạt động xã hội;

- Được chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng, học văn hóa, học nghề, việc làm, trợ giúp pháp lý, tiếp cận công trình công cộng, phương tiện giao thông, công nghệ thông tin, dịch vụ văn hóa, thể thao, du lịch và dịch vụ khác phù hợp với dạng tật và mức độ khuyết tật;

(2) Nghĩa vụ của người khuyết tật:

Thực hiện các nghĩa vụ như nghĩa vụ của công dân theo quy định của pháp luật.

Chính sách hỗ trợ việc làm cho người khuyết tật được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 33 Luật Người khuyết tật 2010 chính sách hỗ trợ việc làm của người khuyết tật được hỗ trợ như sau:

(1) Người khuyết tật được tạo điều kiện để phục hồi chức năng lao động, được tư vấn việc làm miễn phí, có việc làm và làm việc phù hợp với sức khỏe và đặc điểm của người khuyết tật.

(2) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân không được từ chối tuyển dụng người khuyết tật có đủ tiêu chuẩn tuyển dụng vào làm việc hoặc đặt ra tiêu chuẩn tuyển dụng trái quy định của pháp luật nhằm hạn chế cơ hội làm việc của người khuyết tật.

(3) Người khuyết tật được bố trí sắp xếp công việc, bảo đảm điều kiện và môi trường làm việc phù hợp.

(4) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân sử dụng lao động là người khuyết tật phải thực hiện đầy đủ quy định của pháp luật về lao động đối với lao động là người khuyết tật.

(5) Tổ chức giới thiệu việc làm có trách nhiệm tư vấn học nghề, tư vấn và giới thiệu việc làm cho người khuyết tật.

Trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 44 Luật Người khuyết tật 2010 có quy định cụ thể:

(1) Đối tượng hưởng trợ cấp:

- Người khuyết tật đặc biệt nặng, trừ trường hợp nuôi dưỡng người khuyết tật trong cơ sở bảo trợ xã hội

- Người khuyết tật nặng.

(2) Đối tượng được hỗ trợ kinh phí chăm sóc:

- Gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người đó

- Người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng

- Người khuyết tật đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi.

Trân trọng!

Người khuyết tật
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Người khuyết tật
Hỏi đáp Pháp luật
Người khuyết tật nhẹ có được hưởng chế độ gì không? Quyền và nghĩa vụ của người khuyết tật gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng người khuyết tật nặng?
Hỏi đáp Pháp luật
Quán ăn từ chối phục vụ người khuyết tật thì có bị xử phạt hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người khuyết tật được thi bằng lái xe B1 số tự động không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhiệm vụ và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai thông tin của người khuyết tật mới nhất là mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe mô tô ba bánh chuyên dùng cho người khuyết tật có được miễn lệ phí đăng ký, cấp biển số không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người khuyết tật có được học nghề miễn phí không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bao nhiêu mức độ khuyết tật? Người khuyết tật sống tại hộ gia đình được hưởng mức trợ cấp xã hội hàng tháng là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Không tham khảo ý kiến của người lao động là người khuyết tật khi có những quyết định liên quan quyền và lợi ích của họ bị phạt bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Người khuyết tật
Âu Ngọc Hiền
382 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Người khuyết tật
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào