Muối thực phẩm phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật nào theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-193: 2021/BNNPTNT?

Cho tôi hỏi muối thực phẩm phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật nào và muối thực phẩm được quản lý như thế nào? Câu hỏi từ anh Tiến (Quảng Ngãi)

Muối thực phẩm là gì?

Căn cứ Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-193: 2021/BNNPTNT quy định như sau:

QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với muối (Natri clorua) thực phẩm (sau đây gọi tắt là muối thực phẩm) quy định các yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, lấy mẫu và quy định về quản lý đối với muối thực phẩm.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với:
2.1. Tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước sản xuất chế biến, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu muối thực phẩm trên lãnh thổ Việt Nam.
2.2. Cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Giải thích từ ngữ
3.1. Muối: Là hợp chất có thành phần chính là Natri clorua (công thức hóa học: NaCl) được sản xuất từ nước biển, nước mặn ngầm hoặc khai thác từ mỏ muối.
3.2. Muối thực phẩm (Mã HS 25010010 hoặc 2501.00.91): Là muối được bổ sung tăng cường vi chất i-ốt dùng để ăn trực tiếp và dùng trong chế biến thực phẩm, có hàm lượng các chất theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

Như vậy, muối thực phẩm là muối được bổ sung tăng cường vi chất i-ốt dùng để ăn trực tiếp và dùng trong chế biến thực phẩm, có hàm lượng các chất theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-193: 2021/BNNPTNT.

Muối thực phẩm phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật nào theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-193: 2021/BNNPTNT?

Muối thực phẩm phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật nào theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-193: 2021/BNNPTNT? (Hình từ Internet)

Muối thực phẩm phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật nào theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-193: 2021/BNNPTNT?

Căn cứ Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-193: 2021/BNNPTNT quy định muối thực phẩm phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật như sau:

(1) Yêu cầu kỹ thuật đối với muối thực phẩm

(2) Yêu cầu kỹ thuật đối với chất phụ gia thực phẩm và I-ốt bổ sung vào muối

- Chất phụ gia bổ sung vào muối thực phẩm theo quy định tại Thông tư 24/2019/TT-BYT quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm.

- I-ốt bổ sung vào muối phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật đối với kali iodat (KIO3) theo quy định tại QCVN 3-6:2011/BYT của Bộ Y tế về các chất được sử dụng để bổ sung i-ốt vào thực phẩm.

(3) Phương pháp thử

- Xác định hàm lượng NaCl:

+ TCVN 3973-84 Muối ăn (natri clorua) - phương pháp chuẩn độ ion Clo (Cl-) bằng dung dịch bạc Nitrat (AgNO3)

+ TCVN 11876:2017 Muối (natri clorua) - Xác định hàm lượng clorua - Phương pháp đo điện thế

- Xác định độ ẩm: TCVN 10243:2013 (ISO 2483:1973) Muối (natri clorua) dùng trong công nghiệp - Xác định hao hụt khối lượng ở 110 °C

- Hàm lượng chất không tan trong nước: TCVN 10240:2013 (ISO 2479:1972) Muối (natri clorua) dùng trong công nghiệp - Xác định chất không tan trong nước hoặc trong axit và chuẩn bị các dung dịch chính dùng cho các phép xác định khác.

- Hàm lượng I-ốt: TCVN 12783:2019 Muối (natri clorua) - Xác định tổng hàm lượng brom và iot - Phương pháp phổ phát xạ quang plasma cặp cảm ứng (ICP-OES)

- Hàm lượng Asen: TCVN 11874:2017 Muối (natri clorua) - Xác định hàm lượng asen - Phương pháp đo quang sử dụng bạc diethyldithiocarbamat.

- Hàm lượng Chì:

+ TCVN 10661:2014 Muối (natri clorua) - Xác định hàm lượng chì tổng số - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa

+ TCVN 11877:2017 Muối (natri clorua) - Xác định các nguyên tố - Phương pháp đo phổ phát xạ quang học plasma cảm ứng cao tần (ICP-OES).

- Hàm lượng Cadimi:

+ TCVN 10662:2014 Muối (natri clorua) - Xác định hàm lượng Cadimi tổng số - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa

+ TCVN 11877:2017 Muối (natri clorua) - Xác định các nguyên tố - Phương pháp đo phổ phát xạ quang học plasma cảm ứng cao tần (ICP-OES)

- Hàm lượng Thủy ngân: TCVN 10660:2014 Muối (natri clorua) - Xác định hàm lượng thủy ngân tổng số - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa.

- Hàm lượng Đồng:

+ TCVN 11873:2017 Muối (natri clorua) - Xác định hàm lượng đồng - Phương pháp đo quang sử dụng kẽm dibenzyldithiocarbamat

+ TCVN 11877:2017 Muối (natri clorua) - Xác định các nguyên tố - Phương pháp đo phổ phát xạ quang học plasma cảm ứng cao tần (ICP-OES)

Lưu ý: Tùy theo tình hình thực tế của đơn vị thử nghiệm, có thể sử dụng phương pháp thử khác có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn với các phương pháp thử trên.

(4) Lấy mẫu

- Lấy mẫu kiểm tra và lưu mẫu thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 Thông tư 12/2017/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 26/2012/TT- BKHCN.

- Lấy mẫu kiểm tra đối với muối thực phẩm nhập khẩu trong trường hợp áp dụng phương thức kiểm tra chặt:

+ Mẫu được lấy theo phương pháp ngẫu nhiên.

+ Mỗi đơn vị sản phẩm trong lô hàng muối nhập khẩu được lựa chọn ngẫu nhiên, đều có vai trò ngang nhau để được chọn làm mẫu kiểm tra.

+ Tập hợp các mẫu đơn lẻ, ngẫu nhiên được lấy (mẫu chung) và được chia làm hai đơn vị mẫu, một đơn vị mẫu để thử nghiệm, một đơn vị mẫu lưu tại cơ quan kiểm tra.

+ Mỗi đơn vị mẫu có khối lượng tối thiểu 200 g, tối đa 500 g đủ để thử nghiệm các chỉ tiêu cần kiểm tra theo quy định và được đựng trong hộp hoặc chai nhựa kín có dán niêm phong của cơ quan kiểm tra.

+ Cơ quan kiểm tra lấy mẫu, lập biên bản lấy mẫu muối nhập khẩu có sự chứng kiến của đại diện người nhập khẩu và đại diện cơ quan Hải quan cửa khẩu.

Muối thực phẩm được quản lý như thế nào theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-193: 2021/BNNPTNT?

Tại Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-193: 2021/BNNPTNT quy định muối thưc phẩm được quản lý như sau:

- Việc ghi nhãn muối thực phẩm thực hiện theo quy định tại Nghị định 43/2017/NĐ-CP;

- Muối thực phẩm phải được tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm dựa trên kết quả kiểm nghiệm của phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 17025;

- Kiểm tra nhà nước đối với muối thực phẩm: Muối thực phẩm phải được kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm theo quy định tại Nghị định 15/2018/NĐ-CP, Thông tư 39/2018/TT-BNNPTNT và các văn bản pháp luật có liên quan.

Trân trọng!

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn khí thải và tiếng ồn bảo vệ môi trường của xe máy chuyên dùng mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
04 trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm biển do dầu từ buồng máy của tất cả các tàu phải được kiểm tra từ ngày 01/12/2024 theo QCVN 26:2024/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàm lượng Nicotin tối đa trong một điếu thuốc lá là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã hs đồ chơi trẻ em theo QCVN 03:2019/BKHCN?
Hỏi đáp Pháp luật
Hệ thống chống hà tàu biển phải chịu các hình thức kiểm tra nào theo QCVN 74:2024/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định chung về kỹ thuật của khung xe mô tô, xe gắn máy từ ngày 05/12/2024 như thế nào theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 30:2024/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Yêu cầu về ghi nhãn thép không gỉ được quy định như thế nào theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 20:2019/BKHCN?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định kỹ thuật về độ rung theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 27:2010/BTNMT như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia 102:2016/BTTTT/SĐ1:2022?
Hỏi đáp Pháp luật
Lưới độ cao là gì? Cơ quan nào đánh giá, thẩm định chứng nhận hợp quy các sản phẩm thuộc Lưới độ cao quốc gia theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 11:2008/BTNMT?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Phan Vũ Hiền Mai
969 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào