Việt Nam có bao nhiêu dân tộc? Danh mục các dân tộc Việt Nam?
Việt Nam có bao nhiêu dân tộc? Danh mục các dân tộc Việt Nam?
Có thể hiểu dân tộc là cộng đồng người ổn định, hình thành trong lịch sử, tạo lập một quốc gia, trên cơ sở cộng đồng bền vững về: lãnh thổ quốc gia, kinh tế, ngôn ngữ, truyền thống, văn hoá, đặc điểm tâm lí, ý thức về dân tộc và tên gọi của dân tộc.
Căn cứ Danh mục các thành phần dân tộc Việt Nam ban hành theo Quyết định số 121-TCTK/PPCĐ năm 1979 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê quy định hiện nay nước ta có 54 dân tộc.
Trong đó, người Kinh chiếm 85,4% dân số Việt Nam, với 78,32 triệu người. 53 dân tộc thiểu số (DTTS) còn lại chỉ chiếm 14,6% dân số cả nước.
Danh mục các dân tộc Việt Nam, bao gồm:
TT | Tên gọi | Tên gọi khác | Các nhóm nhỏ | Địa bàn cư trú |
1 | Kinh (Việt) | Việt | Trong cả nước | |
2 | Tày | Thổ | Ngạn, Phán, Thu lao, Pa dí | Hà giang, Tuyên Quang, Lào cai, Yên Bái, Cao Bằng, Lai Châu, Bắc Thái, Hà Bắc. |
3 | Thái | Táy | Táy Khao (Thái Trắng), Táy Đăm (Thái Đen), Táy Chiềng hay Táy Mương (Hàng Tổng), Táy Thanh (Man Thanh), Táy Mười, Pu Thay, Thổ Đà Bắc, Táy Mộc Châu (Táy Đeng) | Sơn La, Lai Châu, Nghệ An, Thanh Hoá, Lao Cai, Yên Bái, Hoà Bình, Lâm Đồng... |
4 | Mường | Mol, Mual, Mọi | Mọi Bi, Ao Tá (ÂuTá) | Hoà Bình, Thanh Hoá, Vĩnh Phú, Yên Bái, Sơn La, Ninh Bình |
5 | Hoa (Hán) | Khách, Tàu, Hán | Triền Châu, Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây, Hải Nam, Xạ Phang, Thoòng Nhằn, Hẹ | Kiên Giang, Hải Phòng, Vĩnh Long, Trà Vinh, Quảng Ninh,Đồng Nai, Hậu Giang, Minh Hải, tp Hồ Chí Minh |
6 | Khơ-me | Miên, Cur, Cul, Thổ, Việt gốc Khơ-me, Khơ-me Krôm | Hậu Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Kiên Giang, Minh Hải, Tây Ninh, tp Hồ Chí Minh, Sông Bé, An Giang | |
7 | Nùng | Nùng Xuồng, Nùng Giang, Nùng An, Nùng Phàn Sình, Nùng Lòi, Nùng Tùng Slìn, Nùng Cháo, Nùng Quý Rỵn, Nùng Khèn Lài, Nùng Dýn, Nùng Inh... | Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Thái, Hà Giang, Tuyên Quang, Hà Bắc, Quảng Ninh, tp Hồ Chí Minh, Lâm Đồng, Đắk Lắk, Lào Cai | |
8 | HMông (Mèo) | Mèo, Mẹo, Mán, Miêu Tộc | Mèo Hoa, Mèo Xanh, Mèo Đỏ, Mèo Đen, Ná Miẻo, Mèo Trắng | Hà Giang, Yên Bái, Lào Cai, Lai Châu, Sơn La, Cao Bằng, Lạng Sơn, Nghệ An, Thanh Hóa, Hoà Bình, Bắc Thái |
9 | Dao | Mán, Động, Trại, Dìu, Miền, Kiềm, Kìm Mùn | Dao Đại Bản, Dao Đỏ, Dao Cóc Ngáng, Dao Cóc Mùn, Dao Lô Gang, Dao Quần Chẹt, Dao Tam Đảo, Dao Tiền, Dao Quần Trắng, Dao Làn Tiẻn, Dao áo Dài | Hà Giang, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Thái, Lai Châu, Sơn La, Vĩnh Phú, Hà Bắc, Thanh Hoá, Quảng Ninh, Hoà Bình, Hà Tây |
10 | Gia-rai | Mọi, Chơ-rai | Chỏ, Hđrung, Aráp, Mdhur, Tbuăn | Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk |
11 | Ê-đê | Đe, Mọi | Ra-đê, Rha-đê, Êđê-Êga, Anăk Êđê, Kpă, Ađham, Krung, Ktul Dliê, Ruê, Blô, Êpan, Mđhur, Bih, Kđrao, Dong Kay, Dong Măk, Êning, Arul, Hning, Kmun,Ktlê | Đắk Lắk, Phú Yên, Khánh Hoà |
12 | Ba-na | Bơ-nâm, Roh, Kon Kde, Ala Công, Kpang Công | Tơ-lô, Gơ-lar, Rơ-ngao, Krem, Giơ-lơng(Y-lơng) | Kon Tum, Bình Định, Phú Yên |
13 | Sán Chay (Cao lan - Sán chỉ) | Mán, Cao Lan-Sán Chỉ, Hờn Bạn, Hờn Chùng, Sơn Tử | Cao Lan, Sán Chỉ | Bắc Thái, Tuyên Quang, Quảng Ninh, Hà Bắc, Lạng Sơn, Vĩnh Phú, Yên Bái |
14 | Chăm (Chàm) | Chiêm Thành, Chăm Pa, Hời, Chàm | Chăm Hroi, Chàm Châu Đốc, Chà Và Ku, Chăm Pôông | Ninh Thuận, Bình Thuận, An Giang, tp Hồ Chí Minh, Bình Định, Phú Yên, Châu Đốc, Khánh Hoà |
15 | Xơ-đăng | Kmrâng, Hđang, Con-lan, Brila | Xơ-teng,Tơ-đrá, Mơ-nâm, Hà-lăng, Ca-dong, Châu, Ta Trẽ(Tà Trĩ) | Kon Tum, Quảng Nam-Đà Nẵng, Quảng Ngãi |
16 | Sán Dìu | Trại, Trại Đát, Sán Dợo, Mán quần Cộc, Mán Váy Xẻ | Quảng Ninh, Hà Bắc, Hải Hưng, Bắc Thái, Vỹnh Phú, Tuyên Quang | |
17 | Hrê | Mọi Đá Vách, Chăm-rê, Mọi Luỹ, Thạch Bých, Mọi Sơn Phòng | Quảng Ngãi, Bình Định | |
18 | Cơ-ho | Xrê, Nốp (Tu Nốp), Cơ-don, Chil, Lát (Lách), Tơ-ring | Lâm Đồng, Ninh Thuận, Bình Thuận, Khánh Hoà | |
19 | Ra-glai | O-rang, Glai, Rô-glai, Radlai, Mọi | Ra-clay (Rai), Noong (La-oang) | Ninh Thuận, Bình Thuận, Khánh Hoà, Lâm Đồng |
20 | Mnông | Gar, Chil, Rlâm, Preh, Kuênh, Nông, Bu-Đâng, Prâng, Đip, Biêt, Si Tô, Bu Đêh | Đắk Lăk, Lâm Đồng | |
21 | Thổ | Kủo, Mọn, Cuối, Họ, Đan Lai-Ly Hà, Tày Poọng (Con Kha, Xá La Vàng) | Nghệ An, Thanh Hoá | |
22 | Xtiêng | Xa-điêng, Mọi, Tà-mun | Sông Bé, Tây Ninh, Lâm Đồng, Đắk Lắk | |
23 | Khơmú | Xá Cốu, Pu Thênh, Tày Hạy, Việt Cang, Khá Klậu, Tềnh | Quảng Lâm | Sơn La, Lai Châu, Nghệ An, Yên Bái |
24 | Bru-Vân Kiều | Vân Kiều, Măng Coong, Trì, Khùa, Bru | Quảng Bình, Quảng Trị | |
25 | Giáy | Nhắng, Giẳng, Sa Nhân, Pầu Thỉn, Chủng Chá, Pu Nắm | Pu Nà (Cùi Chu hoặc Quý Châu) | Lào Cai, Hà Giang, Lai Châu |
26 | Cơ-tu | Ca-tu, Ca-tang, Mọi, Cao, Hạ | Phương, Kan-tua | Quảng Nam-Đà Nẵng, Thừa Thiên-Huế |
27 | Gié-Triêng | Giang Rẫy, Brila, Cà-tang, Mọi, Doãn | Gié (Dgieh, Tareh), Triêng (Treng, Tơ-riêng), Ve (La-ve), Pa-noong (Bơ Noong) | Quảng Nam-Đà Nẵng, Kon Tum |
28 | Ta-ôi | Tôi-ôi, Ta-hoi, Ta-ôih, Tà-uất (Atuất) | Pa-cô, Ba-hi, Can-tua | Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế |
29 | Mạ | Châu Mạ, Chô Mạ, Mọi | Lâm Đồng, Đồng Nai | |
30 | Co | Trầu, Cùa, Mọi, Col, Cor, Khùa | Quảng Ngãi, Quảng Nam-Đà Nẵng | |
31 | Chơ-ro | Châu-ro, Dơ-ro, Mọi | Đồng Nai | |
32 | Hà Nhì | U Ní, Xá U Ní, Hà Nhì Già | Hà Nhì Cồ Chồ, Hà Nhì La Mí, Hà Nhì Đen | Lai Châu, Lào Cai |
33 | Xinh-mun | Puộc, Pụa, Xá | Dạ, Nghẹt | Sơn La, Lai Châu |
34 | Chu-ru | Chơ-ru, Kru, Mọi | Lâm Đồng, Ninh Thuận, Bình Thuận | |
35 | Lào | Lào Bốc, Lào Nọi | Lai Châu, Sơn La | |
36 | La-chí | Thổ Đen, Cù Tê, Xá, La ti, Mán Chí | Hà Giang | |
37 | Phù Lá | Bồ Khô Pạ (Xá Phó), Mun Di Pạ, Phù Lá Đen, Phù Lá Hoa, Phù Lá Trắng, Phù Lá Hán, Chù Lá Phù Lá | Lao Cai, Lai Châu, Sơn La, Hà Giang | |
38 | La Hủ | Khù Sung (Cò Sung), Khạ Quy (Xá Quỷ), Xá Toong Lương (Xá Lá Vàng), Xá Pươi | Lai Châu | |
39 | Kháng | Xá Khao, Xá Đón, Xá Tú Lăng | Kháng Xúa, Kháng Đón, Kháng Dống, Kháng Hốc, Kháng ái, Kháng Bung, Kháng Quảng Lâm | Lai Châu, Sơn La |
40 | Lự | Lừ, Duôn, Nhuồn | Lai Châu | |
41 | Pà Thẻn | Pà Hưng, Mán Pa Teng, Tống | Tống, Mèo Lài | Hà Giang, Tuyên Quang |
42 | LôLô | Mùn Di, Ô Man, Lu Lọc Màn, Di, Qua La, La La, Ma Di | Lô Lô Đen, Lô Lô Hoa | Hà Giang, Cao Bằng, Lao Cai |
43 | Chứt | Xá La Vàng, Chà Củi (Tắc Củi), Tu Vang, Pa Leng | Sách, Mày, Rục, Mã Liềng, Arem, Xơ-lang, Umo | Quảng Bình |
44 | Mảng | Mảng Ư, Xá Lá Vàng, Niễng O, Xa Mãng, Xá Cang Lai | Mảng Hệ, Mảng Gứng | Lai Châu |
45 | Cờ lao | Cờ Lao Trắng, Cờ Lao Xanh, Cờ Lao Đỏ | Hà Giang | |
46 | Bố Y | Chủng Chá, Trung Gia, Pầu Y, Pủ Dí | Bố Y, Tu Dí | Hà Giang, Lào Cai |
47 | La Ha | Xá Khao, Xá Cha, Xá La Nga | Khlá Phlạo, La Ha ủng | Yên Bái, Sơn La |
48 | Cống | Xám Khống, Xá Xeng, Xa, Xá Côống | Lai Châu | |
49 | Ngái | Sán Ngái | Xín, Lê, Đản, Khánh Gia, Hắc Cá (Xéc) | Quảng Ninh, tp Hồ Chí Minh, Hải Phòng |
50 | Si La | Cú Đề Xừ | Lai Châu | |
51 | Pu Péo | Ka Bẻo, Pen Ti Lô Lô, La Quả, Mán | Hà Giang | |
52 | Brâu | Brao | Kon Tum | |
53 | Rơ-măm | Kon Tum | ||
54 | Ơ-đu | Tày Hạt | Nghệ An |
Chính sách phát triển giáo dục và đào tạo trong công tác dân tộc được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 05/2011/NĐ-CP quy định về chính sách phát triển giáo dục và đào tạo trong công tác dân tộc được cụ thể như sau:
- Phát triển giáo dục vùng dân tộc thiểu số theo chương trình chung quốc gia;
- Xây dựng chính sách giáo dục ở tất cả các cấp học phù hợp với đặc thù dân tộc.
- Phát triển trường mầm non, trường phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú, phổ thông dân tộc bán trú, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm học tập cộng đồng, trường dạy nghề, trường dự bị đại học;
- Nghiên cứu hình thức đào tạo đa ngành bậc đại học cho con em các dân tộc thiểu số để đẩy nhanh việc đào tạo nguồn nhân lực phục vụ thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.
- Quy định các điều kiện và biện pháp cụ thể, phù hợp để hỗ trợ cho học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số;
- Giải quyết chỗ ở, học bổng và cho vay vốn trong thời gian học tập phù hợp với ngành nghề đào tạo và địa bàn cư trú của sinh viên dân tộc thiểu số.
Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn được miễn học phí ở tất cả các cấp học, ngành học.
- Đào tạo nguồn nhân lực, đào tạo nghề cho đồng bào vùng dân tộc thiểu số phù hợp với đặc điểm từng vùng, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập Quốc tế.
- Quy định việc hỗ trợ giáo viên giảng dạy tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn;
- Đào tạo giáo viên là người dân tộc thiểu số và giáo viên dạy tiếng dân tộc.
- Tiếng nói, chữ viết và truyền thống văn hóa tốt đẹp của các dân tộc được đưa vào chương trình giảng dạy trong các trường phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú, phổ thông dân tộc bán trú, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm học tập cộng đồng, trường dạy nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học phù hợp với địa bàn vùng dân tộc.
- Chính quyền địa phương, nơi có con em dân tộc thiểu số thi đỗ vào Đại học, Cao đẳng và sinh viên được cử đi học hệ cử tuyển, có trách nhiệm tiếp nhận và phân công công tác phù hợp với ngành nghề đào tạo sau khi tốt nghiệp.
- Các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban Dân tộc căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan.
Việt Nam có bao nhiêu dân tộc? Danh mục các dân tộc Việt Nam? (Hình từ Internet)
Hành vi chia rẽ đoàn kết các dân tộc có phải là hành vi cấm không?
Theo Điều 7 Nghị định 05/2011/NĐ-CP quy định về các hành vi bị nghiêm cấm cụ thể như sau:
Các hành vi bị nghiêm cấm
Nghiêm cấm các hành vi sau đây:
1. Mọi hành vi kỳ thị, phân biệt đối xử, chia rẽ, phá hoại đoàn kết các dân tộc.
2. Lợi dụng các vấn đề về dân tộc để tuyên truyền xuyên tạc, chống lại đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
3. Lợi dụng việc thực hiện chính sách dân tộc, quản lý nhà nước về công tác dân tộc để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
4. Các hành vi khác trái với quy định của Chính phủ.
Theo đó, hành vi chia rẽ đoàn kết các dân tộc là một trong những hành vi trái với quy định của pháp luật về công tác dân tộc nên được xem hành vi cấm.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- vnEdu.vn đăng nhập tra điểm nhanh nhất 2024 dành cho phụ huynh và học sinh?
- Xếp hạng 6 di tích quốc gia đặc biệt đợt 16 năm 2024?
- Mẫu Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp hoạt động liên tục mới nhất 2024?
- Nội dung công việc thực hiện công tác địa chất đánh giá tài nguyên khoáng sản đất hiếm từ 06/01/2025?
- Luật tổ chức chính quyền địa phương hợp nhất mới nhất năm 2024?