Dự án đầu tư có quy mô vốn bao nhiêu thì được hưởng ưu đãi đầu tư?

Xin cho hỏi: Dự án đầu tư có quy mô vốn bao nhiêu thì được hưởng ưu đãi đầu tư? Mong được giải đáp!

Dự án đầu tư có quy mô vốn bao nhiêu thì được hưởng ưu đãi đầu tư?

Căn cứ theo điểm c khoản 2 Điều 15 Luật Đầu tư 2020 có nêu rõ:

Hình thức và đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư
....
2. Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư bao gồm:
...
c) Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư, đồng thời có một trong các tiêu chí sau: có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10.000 tỷ đồng mỗi năm trong thời gian chậm nhất sau 03 năm kể từ năm có doanh thu hoặc sử dụng trên 3.000 lao động;
...

Ngoài ra, tại khoản 2 Điều 20 Luật Đầu tư 2020 có quy định thêm trường hợp:

Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư đặc biệt
...
2. Đối tượng áp dụng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đặc biệt quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Dự án đầu tư thành lập mới (bao gồm cả việc mở rộng dự án thành lập mới đó) các trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển có tổng vốn đầu tư từ 3.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 1.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư; trung tâm đổi mới sáng tạo quốc gia được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
b) Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 30.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 10.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên để được hưởng ưu đãi đầu tư, dự án đầu tư không chỉ phải đáp ứng yêu cầu về quy mô vốn mà còn phải đáp ứng đồng thời các điều kiện như sau:

(1) Dự án đầu tư thông thường:

- Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên

Dự án đầu tư phải thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư.

- Dự án đầu tư phải đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

+ Có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10.000 tỷ đồng mỗi năm trong thời gian chậm nhất sau 03 năm kể từ năm có doanh thu

+ Sử dụng trên 3.000 lao động.

(2) Dự án đầu tư có tác động lớn đến kinh tế - xã hội:

Đối với dự án đầu tư thành lập mới:

- Có tổng vốn đầu tư từ 3.000 tỷ đồng trở lên

- Thực hiện giải ngân tối thiểu 1.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư.

Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư:

- Có quy mô vốn đầu tư từ 30.000 tỷ đồng trở lên

- Thực hiện giải ngân tối thiểu 10.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư.

Dự án đầu tư có quy mô vốn bao nhiêu thì được hưởng ưu đãi đầu tư?

Dự án đầu tư có quy mô vốn bao nhiêu thì được hưởng ưu đãi đầu tư? (Hình từ Internet)

Những ngành, nghề nào sẽ được hưởng ưu đãi đầu tư?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 16 Luật Đầu tư 2020, các ngành nghề hưởng ưu đãi đầu tư bao gồm:

- Hoạt động công nghệ cao, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ công nghệ cao, hoạt động nghiên cứu và phát triển, sản xuất các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ;

- Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng từ 30% trở lên, sản phẩm tiết kiệm năng lượng;

- Sản xuất sản phẩm điện tử, sản phẩm cơ khí trọng điểm, máy nông nghiệp, ô tô, phụ tùng ô tô; đóng tàu;

- Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;

- Sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, phần mềm, nội dung số;

- Nuôi trồng, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản; trồng và bảo vệ rừng; làm muối; khai thác hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá; sản xuất giống cây trồng, giống vật nuôi, sản phẩm công nghệ sinh học;

- Thu gom, xử lý, tái chế hoặc tái sử dụng chất thải;

- Đầu tư phát triển và vận hành, quản lý công trình kết cấu hạ tầng; phát triển vận tải hành khách công cộng tại các đô thị;

- Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học;

- Khám bệnh, chữa bệnh; sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bảo quản thuốc; nghiên cứu khoa học về công nghệ bào chế, công nghệ sinh học để sản xuất các loại thuốc mới; sản xuất trang thiết bị y tế;

- Đầu tư cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao cho người khuyết tật hoặc chuyên nghiệp; bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa;

- Đầu tư trung tâm lão khoa, tâm thần, điều trị bệnh nhân nhiễm chất độc màu da cam; trung tâm chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ mồ côi, trẻ em lang thang không nơi nương tựa;

- Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô;

- Sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ tạo ra hoặc tham gia chuỗi giá trị, cụm liên kết ngành.

Thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư được quy định ra sao?

Theo Điều 17 Luật Đầu tư 2020, để áp dụng ưu đãi đầu tư:

Nhà đầu tư tự xác định ưu đãi đầu tư và thực hiện thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư tại cơ quan thuế, cơ quan tài chính, cơ quan hải quan và cơ quan khác có thẩm quyền tương ứng với từng loại ưu đãi đầu tư.

Theo Điều 23 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, căn cứ áp dụng ưu đãi đầu tư bao gồm:

(1) Đối với các đối tượng, ngành nghề và địa bàn được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại các Điều 15 và 16 Luật Đầu tư 2020 và Điều 19 Nghị định 31/2021/NĐ-CP:

Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư.

(2) Đối với một số doanh nghiệp, dự án đầu tư quy định tại khoản 5 Điều 19 Nghị định 31/2021/NĐ-CP:

- Đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ là Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ;

- Đối với doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;

- Đối với dự án ứng dụng công nghệ cao là Giấy chứng nhận dự án ứng dụng công nghệ cao;

- Đối với dự án công nghiệp hỗ trợ là Giấy xác nhận ưu đãi sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;

- Đối với dự án có chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao là Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

(3) Đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại các khoản 2 và 3 Điều 23 Nghị định 31/2021/NĐ-CP:

Nhà đầu tư căn cứ đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư quy định tại Điều 19 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, quy định của pháp luật có liên quan để tự xác định ưu đãi đầu tư và thực hiện thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư tại cơ quan áp dụng ưu đãi đầu tư tương ứng với từng loại ưu đãi.

Trân trọng!

Ưu đãi đầu tư
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Ưu đãi đầu tư
Hỏi đáp Pháp luật
32 ngành nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư theo Nghị định 31 mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự án được áp dụng ưu đãi đầu tư có thời hạn hay không có thời hạn?
Hỏi đáp Pháp luật
Lãi suất vay đối với các đối tượng được vay vốn ưu đãi đầu tư xây dựng nhà ở xã hội là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào đáp ứng đủ điều kiện để hưởng ưu đãi đầu tư đặc biệt về vốn và giải ngân nhưng vẫn không được hưởng ưu đãi đầu tư đặc biệt?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự án đầu tư sử dụng người lao động là người khuyết tật sẽ được hưởng ưu đãi đầu tư?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong trường hợp thay đổi pháp luật nhà đầu tư không được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư thì được giải quyết bằng các biện pháp gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Có các chính sách ưu đãi nào đối với các lô, mỏ dầu khí đủ điều kiện hưởng chính sách ưu đãi đầu tư?
Hỏi đáp Pháp luật
Những dự án nào tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn không được hưởng ưu đãi đầu tư?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh xổ số tại nơi có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn có được hưởng ưu đãi đầu tư không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ưu đãi đầu tư có được áp dụng với dự án đầu tư mở rộng hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ưu đãi đầu tư
Âu Ngọc Hiền
2,686 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào