Mẫu tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài và cách điền mới nhất?

Cho tôi hỏi về mẫu tờ tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài và cách điền mới nhất hiện nay? Mong được giải đáp thắc mắc!

Mẫu tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài và cách điền mới nhất?

Sau đây là mẫu tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài chuẩn pháp lý, mới nhất:

Tải về miễn phí mẫu tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại đây tải về

Mẫu tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài và cách điền mới nhất?

Mẫu tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài và cách điền mới nhất? (Hình từ Internet)

Cách điền tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài:

- Mục 1, 2, 3, 4, 5: Điền chính xác và đẩy đủ các thông tin của người nước ngoài như trong Hộ chiếu

- Mục 6 Nghề nghiệp/chức vụ: Điền nghề nghiệp, chức vụ của người nước ngoài

- Mục 7 loại hộ chiếu: Hộ chiếu của người nước ngoài sang Việt Nam thường là hộ chiếu phổ thông

- Mục 8:

Địa chỉ cư trú trước khi nhập cảnh: Thông thường điền địa chỉ ở nước ngoài của người nước ngoài

Địa chỉ nơi làm việc trước khi nhập cảnh: Điền nơi làm việc chính của người nước ngoài

- Mục 9 Mục đích nhập cảnh: Ghi rõ vào làm việc gì ở Việt Nam hoặc thăm người thân

- Mục 10 Được phép tạm trú đến ngày: Ghi hạn của visa thị thực Việt Nam được cấp

- Mục 11 Nội dung đề nghị, cấp tạm trú đến ngày: Nếu thẻ tạm trú được cấp theo diện lao động thì ghi theo hạn của Giấy phép lao động, nếu được cấp theo diện thăm thân kết hôn với chồng hoặc vợ là người Việt Nam hoặc nhà đầu tư thì ghi 03 năm tính từ ngày nộp hồ sơ.

- Mục 11 (4) Lý do đề nghị: Ghi rõ lý do cụ thể là làm việc, lao động, đầu tư, học tập hay thăm người thân.

Cần chuẩn bị những giấy tờ gì để đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài?

Theo Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi điểm a khoản 15 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định về thủ tục cấp thẻ tạm trú như sau:

Thủ tục cấp thẻ tạm trú
1. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú bao gồm:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
b) Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
c) Hộ chiếu;
d) Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 36 của Luật này.
2. Giải quyết cấp thẻ tạm trú như sau:
a) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 36 của Luật này tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.

Theo đó, để đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thì cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

[1] Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;

[2] Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;

[3] Hộ chiếu;

[4] Giấy tờ chứng minh người nước ngoài thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú

Nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở đâu?

Theo Điều 4 Thông tư 31/2015/TT-BCA quy định về thủ tục, thẩm quyền giải quyết đề nghị cấp thẻ tạm trú như sau:

Thủ tục, thẩm quyền giải quyết đề nghị cấp thẻ tạm trú
1. Người nước ngoài thuộc diện được cấp thẻ tạm trú theo quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật phải thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân đã mời, bảo lãnh trực tiếp làm thủ tục tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.
2. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú theo quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật. Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú nêu tại điểm a khoản 1 Điều 37 của Luật theo mẫu do Bộ Công an ban hành tại Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam gồm:
a) Mẫu NA6 và NA8 sử dụng cho cơ quan, tổ chức;
b) Mẫu NA7 và NA8 sử dụng cho cá nhân.
3. Giải quyết cấp thẻ tạm trú
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét cấp thẻ tạm trú.
...

Theo đó, khi cần được cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thì phải thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân đã mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.

Trân trọng!

Người nước ngoài
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Người nước ngoài
Hỏi đáp Pháp luật
Không khai báo tạm trú cho người nước ngoài theo quy định thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá hạn bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam thì có được sở hữu nhà chung cư không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp lại thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú online cho người nước ngoài năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn ly hôn với người nước ngoài? Phí ly hôn với người nước ngoài 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp đổi thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nước ngoài đăng ký nhập cảnh vào Việt Nam cần đáp ứng các điều kiện gì?
Hỏi đáp pháp luật
Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là người nước ngoài được xác định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Những nước Đông Nam Á nào miễn visa cho người Việt Nam?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Người nước ngoài
Chu Tường Vy
1,359 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào