Phê duyệt 93 khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia từ 01/11/2023?

Cho tôi hỏi có phải đã có quyết định phê duyệt khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia không? Mong được giải đáp thắc mắc!

Phê duyệt 93 khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia từ 01/11/2023?

Ngày 01 tháng 11 năm 2023, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 1277/QĐ-TTg năm 2023 về phê duyệt khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia.

Theo Quyết định 1277/QĐ-TTg năm 2023 thì có 93 khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia đối với 10 loại khoáng sản cụ thể như sau:

[1] Than năng lượng: 02 khu vực.

[2] Quặng apatit: 02 khu vực.

[3] Quặng chì - kẽm: 01 khu vực.

[4] Quặng cromit: 03 khu vực.

[5] Quặng titan: 14 khu vực.

[6] Quặng bauxit: 23 khu vực.

[7] Quặng sắt-laterit: 14 khu vực.

[8] Đá hoa trắng: 17 khu vực.

[9] Cát trắng: 15 khu vực.

[10] Quặng đất hiếm: 02 khu vực.

Phê duyệt 93 khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia từ 01/11/2023?

Phê duyệt 93 khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia từ 01/11/2023? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị phê duyệt khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia gồm những gì?

Tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 51/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị phê duyệt khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia như sau:

- Báo cáo tổng hợp về khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia, trong đó nêu cụ thể thông tin về: mức độ điều tra, đánh giá, thăm dò khoáng sản trong khu vực đề nghị phê duyệt; hiện trạng sử dụng đất, các công trình, dự án trên mặt tại thời điểm khoanh định khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia (nếu có);

- Tờ trình đề nghị phê duyệt khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia, gồm các thông tin chính sau: loại khoáng sản cần dự trữ; tài nguyên, trữ lượng từng loại khoáng sản cần dự trữ; tọa độ, diện tích, mức sâu, địa danh khu vực được khoanh định là khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia; thời gian dự trữ loại khoáng sản đó;

- Dự thảo Quyết định phê duyệt khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia;

- Bản đồ khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia

Xác định thời gian dự trữ khoáng sản quốc gia như thế nào?

Theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 51/2021/NĐ-CP quy định về thời gian dự trữ tại khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia như sau:

Thời gian dự trữ tại khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia
1. Thời gian dự trữ khoáng sản quốc gia tối đa là 50 năm theo quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp đặc biệt, đối với một số khu vực, một số loại khoáng sản đặc thù, thời gian dự trữ khoáng sản quốc gia có thể lớn hơn 50 năm nhưng không quá 70 năm, do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
2. Trường hợp khi thời gian dự trữ khoáng sản quốc gia đã hết mà chưa có nhu cầu bổ sung khoáng sản thuộc đối tượng dự trữ vào quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản có liên quan thì tiếp tục gia hạn thời gian dự trữ khoáng sản quốc gia. Việc xác định thời gian dự trữ thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 và khoản 1 Điều này.

Tại Điều 3 Nghị định 51/2021/NĐ-CP quy định về khoanh định khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia như sau:

Khoanh định khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia
1. Việc khoanh định khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia phải đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật Khoáng sản và không thuộc quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản.
2. Việc xác định thời gian dự trữ khoáng sản quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này được thực hiện như sau:
a) Thời gian dự trữ tối đa theo quy định đối với các khu vực có lợi thế về điều kiện tự nhiên để phát triển các dự án du lịch nghỉ dưỡng theo quy hoạch hệ thống du lịch; để phát triển các dự án công nghiệp thân thiện với môi trường theo quy hoạch ngành quốc gia có liên quan;
b) Đối với các khu vực không thuộc quy định tại điểm a khoản này, thời gian dự trữ khoáng sản được xác định theo yêu cầu huy động khoáng sản để thăm dò, khai thác đáp ứng nhu cầu sử dụng khoáng sản phục vụ phát triển các ngành kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ của Chiến lược khoáng sản và quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản liên quan.
...

Theo đó, thời gian dự trữ khoáng sản quốc gia tối đa là 50 năm. Tuy nhiên đối với một số khu vực, một số loại khoáng sản đặc thù, thời gian dự trữ khoáng sản quốc gia có thể lớn hơn 50 năm nhưng không quá 70 năm

Việc xác định thời gian dự trữ khoáng sản quốc gia được thực hiện như sau:

- Đối với các khu vực có lợi thế về điều kiện tự nhiên để phát triển các dự án du lịch nghỉ dưỡng theo quy hoạch hệ thống du lịch; để phát triển các dự án công nghiệp thân thiện với môi trường theo quy hoạch ngành quốc gia có liên quan sẽ xác định là thời gian tối đa

- Đối với các khu vực khác thì thời gian dự trữ khoáng sản được xác định theo yêu cầu huy động khoáng sản để thăm dò, khai thác đáp ứng nhu cầu sử dụng khoáng sản phục vụ phát triển các ngành kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ của Chiến lược khoáng sản và quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản liên quan.

Trân trọng!

Khoáng sản quốc gia
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Khoáng sản quốc gia
Hỏi đáp Pháp luật
Phê duyệt 93 khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia từ 01/11/2023?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về thời gian dự trữ tại khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Khoáng sản quốc gia
Chu Tường Vy
401 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Khoáng sản quốc gia

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khoáng sản quốc gia

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào