Độ sẵn sàng của mạng vô tuyến để truy nhập Internet là bao nhiêu theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 81:2019/BTTTT?

Cho hỏi: Độ sẵn sàng của mạng vô tuyến để truy nhập Internet là bao nhiêu theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 81:2019/BTTTT? Câu hỏi của anh Hùng (Hà Giang)

Độ sẵn sàng của mạng vô tuyến để truy nhập Internet là bao nhiêu theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 81:2019/BTTTT?

Căn cứ theo Tiểu mục 2.1 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 81:2019/BTTTT quy định kỹ thuật cụ thể như sau:

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật
2.1.1. Độ sẵn sàng của mạng vô tuyến
2.1.1.1. Định nghĩa
Độ sẵn sàng của mạng vô tuyến là tỷ lệ (%) giữa số mẫu đo có mức tín hiệu thu lớn hơn hoặc bằng mức tín hiệu thu tối thiểu được quy định tại mục 1.4.5 trên tổng số mẫu đo.
2.1.1.2. Chỉ tiêu
Độ sẵn sàng của mạng vô tuyến ≥ 95 %.
2.1.1.3. Phương pháp xác định
Phương pháp mô phỏng: số lượng mẫu đo tối thiểu là 100 000 mẫu, thực hiện đo ngoài trời di động vào các giờ khác nhau trong ngày, trong vùng cung cấp dịch vụ.
2.1.2. Tỷ lệ truy nhập không thành công dịch vụ
2.1.2.1. Định nghĩa
Tỷ lệ truy nhập không thành công dịch vụ là tỷ lệ (%) giữa số lần truy nhập không thành công dịch vụ trên tổng số lần truy nhập dịch vụ.
2.1.2.2. Chỉ tiêu
Tỷ lệ truy nhập không thành công dịch vụ ≤ 5 %.
2.1.2.3. Phương pháp xác định
Phương pháp mô phỏng: Số lượng mẫu đo tối thiểu là 1 500 mẫu, phân bố theo các điều kiện đo kiểm: đo trong nhà (tối thiểu 500 mẫu), đo ngoài trời tại các vị trí cố định (tối thiểu 500 mẫu), đo ngoài trời di động (tối thiểu 500 mẫu). Với mỗi điều kiện đo kiểm thực hiện đo vào các giờ khác nhau trong ngày, trong vùng cung cấp dịch vụ. Khoảng thời gian giữa hai mẫu đo liên tiếp xuất phát từ một UE tối thiểu là 30 s. Yêu cầu chung về đo kiểm được quy định tại Phụ lục A.
...

Theo đó, độ sẵn sàng của mạng vô tuyến để truy nhập Internet theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 81:2019/BTTTT được quy định như sau:

- Độ sẵn sàng của mạng vô tuyến là tỷ lệ (%) giữa số mẫu đo có mức tín hiệu thu lớn hơn hoặc bằng mức tín hiệu thu tối thiểu kết quả tổng hợp của các chỉ tiêu thể hiện mức độ hài lòng của người sử dụng dịch vụ đối với dịch vụ đó trên tổng số mẫu đo.

- Độ sẵn sàng của mạng vô tuyến ≥ 95 %.

- Phương pháp mô phỏng: số lượng mẫu đo tối thiểu là 100 000 mẫu, thực hiện đo ngoài trời di động vào các giờ khác nhau trong ngày, trong vùng cung cấp dịch vụ.

Độ sẵn sàng của mạng vô tuyến để truy nhập Internet là bao nhiêu theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 81:2019/BTTTT?

Độ sẵn sàng của mạng vô tuyến để truy nhập Internet là bao nhiêu theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 81:2019/BTTTT? (Hình từ Internet)

Quy chuẩn khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet theo QCVN 81:2019/BTTTT như thế nào?

Theo tiết 2.2.1 Tiểu mục 2.2 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 81:2019/BTTTT quy định kỹ thuật như:

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
...
2.2. Chỉ tiêu chất lượng phục vụ
2.2.1. Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ
2.2.1.1. Định nghĩa
Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ là sự không hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ được báo DNCCDV bằng văn bản.
2.2.1.2. Chỉ tiêu
Tỷ lệ khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ ≤ 0,25 khiếu nại/100 thuê bao/3 tháng.
2.2.1.3. Phương pháp xác định
Thống kê toàn bộ số khiếu nại bằng văn bản của khách hàng về chất lượng dịch vụ trong khoảng thời gian 3 tháng liên tiếp.
...

Như vậy, theo quy định trên thì quy chuẩn khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet theo QCVN 81:2019/BTTTT, như sau:

- Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ là sự không hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ được báo cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đấ bằng văn bản.

- Tỷ lệ khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ ≤ 0,25 khiếu nại/100 thuê bao/3 tháng.

- Thống kê toàn bộ số khiếu nại bằng văn bản của khách hàng về chất lượng dịch vụ trong khoảng thời gian 3 tháng liên tiếp.

Quy chuẩn dịch vụ trợ giúp khách hàng truy nhập Internet theo QCVN 81:2019/BTTTT như thế nào?

Căn cứ theo tiết 2.2.3 Tiểu mục 2.2. Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 81:2019/BTTTT quy định về dịch vụ trợ giúp khách hàng truy nhập Internet như sau:

Định nghĩa: Dịch vụ trợ giúp khách hàng là dịch vụ giải đáp thắc mắc, tư vấn, hướng dẫn sử dụng, tiếp nhận yêu cầu, cung cấp thông tin liên quan cho khách hàng về dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất.

Chỉ tiêu:

- Thời gian cung cấp dịch vụ trợ giúp khách hàng qua điện thoại là 24 giờ trong ngày.

- Tỷ lệ cuộc gọi tới dịch vụ trợ giúp khách hàng chiếm mạch thành công, gửi yêu cầu kết nối đến điện thoại viên và nhận được tín hiệu trả lời của điện thoại viên trong vòng 60 s ≥ 80 %.

Phương pháp xác định:

- Mô phỏng hoặc gọi nhân công: thực hiện mô phỏng hoặc gọi nhân công tới dịch vụ trợ giúp khách hàng, số cuộc gọi thử là 250 cuộc vào các giờ khác nhau trong ngày.

- Giám sát bằng thiết bị hoặc bằng tính năng sẵn có của mạng: số lượng cuộc gọi lấy mẫu tối thiểu là toàn bộ cuộc gọi trong 7 ngày liên tiếp.

Trân trọng!

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn khí thải và tiếng ồn bảo vệ môi trường của xe máy chuyên dùng mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
04 trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm biển do dầu từ buồng máy của tất cả các tàu phải được kiểm tra từ ngày 01/12/2024 theo QCVN 26:2024/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàm lượng Nicotin tối đa trong một điếu thuốc lá là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã hs đồ chơi trẻ em theo QCVN 03:2019/BKHCN?
Hỏi đáp Pháp luật
Hệ thống chống hà tàu biển phải chịu các hình thức kiểm tra nào theo QCVN 74:2024/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định chung về kỹ thuật của khung xe mô tô, xe gắn máy từ ngày 05/12/2024 như thế nào theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 30:2024/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Yêu cầu về ghi nhãn thép không gỉ được quy định như thế nào theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 20:2019/BKHCN?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định kỹ thuật về độ rung theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 27:2010/BTNMT như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia 102:2016/BTTTT/SĐ1:2022?
Hỏi đáp Pháp luật
Lưới độ cao là gì? Cơ quan nào đánh giá, thẩm định chứng nhận hợp quy các sản phẩm thuộc Lưới độ cao quốc gia theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 11:2008/BTNMT?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Nguyễn Trần Cao Kỵ
313 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào