Kem thực phẩm phải đáp ứng yêu cầu gì về lý - hóa theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7402:2019?

Xin hỏi: Kem thực phẩm phải đáp ứng yêu cầu gì về lý - hóa theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7402:2019?- Câu hỏi của anh Điện (Đà Nẵng).

Kem thực phẩm được phân loại làm mấy nhóm theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7402:2019?

Tại Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7402:2019 có quy định kem thực phẩm được phân loại thành 6 nhóm như sạu:

- Nhóm 1: bao gồm các sản phẩm được sản xuất hoàn toàn từ chất béo sữa và protein sữa (từ sữa nguyên chất) với một hoặc nhiều thành phần nêu trong 5.1.4 đến 5.1.8 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7402:2019.

- Nhóm 2: bao gồm các sản phẩm được sản xuất từ chất béo sữa và protein không hoàn toàn từ sữa, với một hoặc nhiều thành phần nêu trong 5.1.4 đến 5.1.8 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7402:2019.

- Nhóm 3: bao gồm các sản phẩm được sản xuất từ chất béo không hoàn toàn từ sữa và protein sữa, với một hoặc nhiều thành phần nêu trong 5.1.4 đến 5.1.8 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7402:2019.

- Nhóm 4: bao gồm các sản phẩm được sản xuất từ chất béo và protein không hoàn toàn từ sữa, với một hoặc nhiều thành phần nêu trong 5.1.4 đến 5.1.8 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7402:2019.

- Nhóm 5: bao gồm các sản phẩm được sản xuất từ các thành phần cho phép trong các điều từ 5.1.4 đến 5.1.8 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7402:2019 và các phụ gia thực phẩm cho phép trong điều 5 có bổ sung một lượng nhỏ các thành phần từ 5.1.1 đến 5.1.3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7402:2019.

- Nhóm 6: bao gồm các sản phẩm được sản xuất từ các thành phần nêu trong 5.1.4 đến 5.1.8 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7402:2019 và các phụ gia thực phẩm cho phé.

Kem thực phẩm phải đáp ứng yêu cầu gì về lý - hóa theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7402:2019?

Kem thực phẩm phải đáp ứng yêu cầu gì về lý - hóa theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7402:2019? (Hình từ Internet)

Kem thực phẩm được làm từ những nguyên liệu phụ liệu nào?

Tại Tiểu mục 5.1 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7402:2019 có quy định về những nguyên liệu phụ liệu làm kem thực phẩm bao gồm:

- Sữa tươi, theo TCVN 7405, và/hoặc các sản phẩm sữa:

+ Sữa đặc, theo TCVN 6403 (CODEX STAN A-4-1971) hoặc TCVN 10558 (CODEX STAN 281-1971);

+ Sữa bột, theo TCVN 7979 (CODEX STAN 207-1999);

+ Chất béo sữa, theo TCVN 8434 (CODEX STAN 280-1973).

- Dầu, mỡ thực phẩm không có nguồn gốc từ sữa: theo tiêu chuẩn tương ứng đối với dầu, mỡ được sử dụng.

- Protein thực phẩm không có nguồn gốc từ sữa, theo TCVN 7399 (CODEX STAN 174-1989) hoặc theo tiêu chuẩn đối với loại protein được sử dụng.

- Đường, theo TCVN 7968 (CODEX STAN 212-1999).

- Nước: theo quy định hiện hành.

- Trứng và các sản phẩm từ trứng: theo tiêu chuẩn tương ứng đối với loại trứng và sản phẩm trứng được sử dụng.

- Quả và các sản phẩm từ quả: theo tiêu chuẩn tương ứng đối với loại quả được sử dụng.

- Nguyên liệu thực phẩm để tăng hương, vị hoặc kết cấu của sản phẩm, ví dụ: cà phê, cacao, sôcôla, gừng, mật ong, lạc, rượu, muối ăn...: đáp ứng yêu cầu dùng làm thực phẩm.

Các chỉ tiêu cảm quan của kem thực phẩm được quy định như thế nào?

Tại Tiểu mục 5.2 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7402:2019 có quy định các chỉ tiêu cảm quan của kem thực phẩm được quy định như sau:

Kem thực phẩm phải đáp ứng yêu cầu gì về lý - hóa theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7402:2019?

Tại Tiểu mục 5.3 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7402:2019 có quy định kem thực phẩm phải đáp ứng yêu cầu gì về lý - hóa như sau:

Lưu ý: Các giá trị nêu trong bảng trên được biểu thị theo phần trăm khối lượng, tương ứng với mức tối thiểu, trừ khi có quy định cụ thể.

Kem thực phẩm phải được bảo quản ở nhiệt độ bao nhiêu độ?

Tại Mục 8 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7402:2019 có quy định về việc ghi nhãn, bao gói, bảo quản và vận chuyển kem thực phẩm như sau:

Phương pháp thử
7.1 Lấy mẫu, theo TCVN 6400 (ISO 707).
7.2 Xác định hàm lượng chất khô, theo TCVN 9046 (ISO 3728).
7.3 Xác định hàm lượng chất béo, theo TCVN 9047 (ISO 7328) hoặc TCVN 6688-2 (ISO 8262-2).
7.4 Xác định hàm lượng protein, theo TCVN 8099-1 (ISO 8968-1) hoặc TCVN 8099-3 (ISO 8968-3).
8 Ghi nhãn, bao gói, bảo quản và vận chuyển
8.1 Ghi nhãn
Ghi nhãn sản phẩm theo quy định hiện hành[1], [2].
8.2 Bao gói
Kem thực phẩm được bao gói trong bao bì chuyên dùng cho thực phẩm.
8.3 Bảo quản
Kem thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ không lớn hơn -15 °C.
8.4 Vận chuyển
Kem thực phẩm được vận chuyển bằng xe lạnh chuyên dùng.

Như vậy, kem thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ không lớn hơn -15 °C

Trân trọng!

Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia
Hỏi đáp Pháp luật
Thiết bị kiểm soát báo cháy và phát hiện cháy là gì theo Tiêu chuẩn Quốc gia TTCVN 9310-3:2012?
Hỏi đáp Pháp luật
Khoảng cách an toàn ngăn không chạm tới vùng nguy hiểm được quy định như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7014 : 2002?
Hỏi đáp Pháp luật
Yêu cầu chung đối với chòi quan sát phát hiện cháy rừng như thế nào theo TCVN 13355:2021?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc xác định độ axit béo trong các sản phẩm nghiền từ ngũ cốc theo TCVN 8800:2011?
Hỏi đáp Pháp luật
Đưa máy xây dựng vào làm việc phải đảm bảo yêu cầu như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4087:2012?
Hỏi đáp Pháp luật
Các đám cháy được phân loại như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4878:2009?
Hỏi đáp Pháp luật
Kí hiệu hình vẽ dùng trên sơ đồ phòng cháy được quy định như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5040 : 1990?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành phần và các tên gọi được sử dụng trong ghi nhãn cho quả đóng hộp được quy định như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9995 : 2013?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc phân cấp và xác định cấp công trình xây dựng theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2848-1991?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ công trình phải thiết lập, thực hiện và duy trì một hệ thống quản lý tính toàn vẹn đường ống biển bao gồm tối thiểu các yếu tố nào theo TCVN 13890:2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia
Lương Thị Tâm Như
634 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào