Những trường hợp nào vu khống người khác bị xử lý hình sự?

Cho hỏi: Những trường hợp nào vu khống người khác bị xử lý hình sự? Câu hỏi của chị Quỳnh (An Giang)

Vu khống là gì?

Hiện nay, pháp luật Việt Nam chưa quy định cụ thể thuật ngữ vu khống là gì. Tuy nhiên, dựa vào thực tế có thể định nghĩa vu khống là hành vi sử dụng lời nói, hành động làm ảnh hưởng đến danh dự cá nhân hoặc tổ chức.

Tội vu khống được quy định tại Điều 156 Bộ luật Hình sự 2015 một số cụm từ bị thay thế bởi điểm e khoản 2 Điều 2 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 là các hành vi bịa đặt hoặc loan truyền những điều biết rõ là sai sự thật nhằm xúc phạm nhân phẩm, danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.

Những trường hợp nào vu khống người khác bị xử lý hình sự?

Những trường hợp nào vu khống người khác bị xử lý hình sự? (Hình từ Internet)

Những trường hợp nào vu khống người khác bị xử lý hình sự?

Căn cứ theo Điều 156 Bộ luật Hình sự 2015 một số cụm từ bị thay thế bởi điểm e khoản 2 Điều 2 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định về những trường hợp vu khống người khác bị xử lý hình sự, bao gồm:

- Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm:

+ Bịa đặt hoặc loan truyền những điều biết rõ là sai sự thật nhằm xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác;

+ Bịa đặt người khác phạm tội và tố cáo họ trước cơ quan có thẩm quyền.

- Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm:

+ Có tổ chức;

+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

+ Đối với 02 người trở lên;

+ Đối với ông, bà, cha, mẹ, người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục, chữa bệnh cho mình;

+ Đối với người đang thi hành công vụ;

+ Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;

+ Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%

+ Vu khống người khác phạm tội rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.

- Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

+ Vì động cơ đê hèn;

+ Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

+ Làm nạn nhân tự sát.

Lưu ý: Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Người có hành vi vu khống người khác bị phạt bao nhiêu tiền?

Đầu tiên, tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về việc xử lý vi phạm quy định về trật tự công cộng cụ thể như sau:

Vi phạm quy định về trật tự công cộng
...
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Có hành vi khiêu khích, trêu ghẹo, xúc phạm, lăng mạ, bôi nhọ danh dự, nhân phẩm của người khác, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 21 và Điều 54 Nghị định này;
b) Tổ chức, thuê, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ, kích động người khác cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe người khác hoặc xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người khác nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
c) Báo thông tin giả, không đúng sự thật đến các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
d) Gọi điện thoại đến số điện thoại khẩn cấp 111, 113, 114, 115 hoặc đường dây nóng của cơ quan, tổ chức để quấy rối, đe dọa, xúc phạm;
đ) Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển “đèn trời”;
...

Theo đó, người có hành vi vu khống nhằm mục đích khiêu khích, trêu ghẹo, xúc phạm, lăng mạ, bôi nhọ danh dự, nhân phẩm của người khác sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đến 3.000.000 đồng tùy vào mức độ nghiêm trọng của vụ việc.

Tuy nhiên, đối với trường hợp có lời nói, hành động đe dọa, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm người thi hành công vụ tại điểm b khoản 2 Điều 21 Nghị định 144/2021/NĐ-CP sẽ bị phạt tiền từ 4.000.000 đến 6.000.000 đồng.

Đối với người có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm của thành viên gia đình theo điểm b khoản 2 Điều 54 Nghị định 144/2021/NĐ-CP sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đến 20.000.000 đồng theo quy định của pháp luật.

Ngoài việc, người có hành vi vu khống người khác còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung, bao gồm:

- Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn;

- Buộc xin lỗi công khai

Lưu ý: Mức phạt tiền đối với các hành vi vi phạm quy định này là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức gấp hai lần mức phạt tiền đối với cá nhân (theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP).

Trân trọng!

Tội vu khống
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tội vu khống
Hỏi đáp Pháp luật
Hành vi phát tán tài liệu vu khống người khác bị phạt tối đa bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Các yếu tố nào cấu thành tội vu khống theo quy định của pháp luật hình sự?
Hỏi đáp pháp luật
Bị ghép hình ảnh vào clip sex thì phải làm như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Những trường hợp nào vu khống người khác bị xử lý hình sự?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tội vu khống
Nguyễn Trần Cao Kỵ
12,520 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tội vu khống
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào