Hiệu lực của di chúc theo quy định pháp luật hiện hành quy định như thế nào?
Điều kiện có hiệu lực của di chúc là gì?
Có thể xác định các điều kiện có hiệu lực của di chúc theo Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
[1] Điều kiện của người lập di chúc (Điều 625 Bộ luật Dân sự 2015):
- Minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
- Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi được lập di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
- Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
[2] Điều kiện về người hưởng di sản: Phải tồn tạo vào thời điểm mở thừa kế (khoản 3 Điều 643 Bộ luật Dân sự 2015) và không thuộc các trường hợp không được nhận di sản
[3] Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ
Di chúc miệng phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày (Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015)
[4] Di chúc không được trái với các quy định của pháp luật
[5] Di chúc bằng văn bản nếu không công chứng, chứng thực cần phải đáp ứng các điều kiện của di chúc hợp pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015
[6] Hình thức di chúc không trái quy định pháp luật
Di chúc chỉ bắt đầu có hiệu lực sau khi người để lại di sản chết (Điều 624 Bộ luật Dân sự 2015)
Qua đó có thể thấy điều kiện có hiệu lực của di chúc chỉ được công nhận khi người để lại di sản chết và di chúc hợp pháp
Hiệu lực của di chúc theo quy định pháp luật hiện hành quy định như thế nào? (hình từ Internet)
Hiệu lực của di chúc là bao lâu?
Theo khoản 5 Điều 643 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hiệu lực của di chúc như sau:
Hiệu lực của di chúc
...
3. Di chúc không có hiệu lực, nếu di sản để lại cho người thừa kế không còn vào thời điểm mở thừa kế; nếu di sản để lại cho người thừa kế chỉ còn một phần thì phần di chúc về phần di sản còn lại vẫn có hiệu lực.
4. Khi di chúc có phần không hợp pháp mà không ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần còn lại thì chỉ phần đó không có hiệu lực.
5. Khi một người để lại nhiều bản di chúc đối với một tài sản thì chỉ bản di chúc sau cùng có hiệu lực.
Theo Điều 640 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc như sau:
Sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc
1. Người lập di chúc có thể sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc đã lập vào bất cứ lúc nào.
2. Trường hợp người lập di chúc bổ sung di chúc thì di chúc đã lập và phần bổ sung có hiệu lực pháp luật như nhau; nếu một phần của di chúc đã lập và phần bổ sung mâu thuẫn nhau thì chỉ phần bổ sung có hiệu lực pháp luật.
3. Trường hợp người lập di chúc thay thế di chúc bằng di chúc mới thì di chúc trước bị hủy bỏ.
Tại Điều 623 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thời hiệu thừa kế như sau:
Thời hiệu thừa kế
1. Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế. Hết thời hạn này thì di sản thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản đó. Trường hợp không có người thừa kế đang quản lý di sản thì di sản được giải quyết như sau:
a) Di sản thuộc quyền sở hữu của người đang chiếm hữu theo quy định tại Điều 236 của Bộ luật này;
b) Di sản thuộc về Nhà nước, nếu không có người chiếm hữu quy định tại điểm a khoản này.
2. Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác là 10 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.
3. Thời hiệu yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của người chết để lại là 03 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.
Theo đó, di chúc không có hiệu lực, tuy nhiên thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản như sau:
- 10 năm đối với động sản
- 30 năm đối với bất động sản
- 03 năm đối với thời hiệu yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của người chết để lại
Những đối tượng nào sẽ không được làm người làm chứng cho việc lập di chúc?
Tại Điều 632 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về người làm chứng cho việc lập di chúc như sau:
Mọi người đều có thể làm chứng cho việc lập di chúc, trừ những người sau đây:
- Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc.
- Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc.
- Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
Trân trọng!



.jpg)
.jpg)






Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Di chúc có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ngày 25 tháng 2 âm là ngày bao nhiêu dương 2025? Được sử dụng người lao động làm thêm giờ vào ngày 25 tháng 2 âm lịch tối đa bao nhiêu tiếng?
- Lịch Dương Tháng 3 2025 chi tiết, chính xác nhất? Xem Lịch vạn niên Tháng 3 2025 âm và dương?
- Phương thức xét tuyển TDTU 2025?
- Bài viết kỷ niệm 70 năm ngày Thầy thuốc Việt Nam 27/2 hay, ngắn gọn 2025?
- Mẫu thư UPU đại dương lần thứ 54 năm 2025 cho học sinh lớp 9 hay nhất?