Tuổi nghỉ hưu của lao động nam, lao động nữ năm 2024 là bao nhiêu? Quy định tuổi nghỉ hưu mới nhất 2024?

Cho tôi hỏi Tuổi nghỉ hưu của nam, nữ năm 2024 là bao nhiêu? Quy định tuổi nghỉ hưu mới nhất 2024? (Câu hỏi của anh Phương - Bình Thuận)

Quy định tuổi nghỉ hưu mới nhất 2024?

Quy định tuổi nghỉ hưu mới nhất 2024 được thực hiện theo quy định Bộ luật Lao động 2019 Nghị định 135/2020/NĐ-CP. Trong đó, tại Nghị định 135/2020/NĐ-CP có quy định các nội dung chính như sau:

- Thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí.

- Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường.

- Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường.

- Nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường.

Tuổi nghỉ hưu của nam, nữ năm 2024 là bao nhiêu? Quy định tuổi nghỉ hưu mới nhất 2024?

Tuổi nghỉ hưu của nam, nữ năm 2024 là bao nhiêu? Quy định tuổi nghỉ hưu mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Tuổi nghỉ hưu của nam, nữ năm 2024 là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tuổi nghỉ hưu như sau:

Tuổi nghỉ hưu
1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Theo đó, căn cứ theo lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu cho đến năm 2028 đối lao động nam là đủ 62 tuổi và lao động nữ vào năm 2035 là đủ 60 tuổi thì tuổi nghỉ hưu của nam, nữ năm 2024 là:

[1] Đối với người lao động trong điều kiện lao động bình thường:

- Tuổi nghỉ hưu của nam năm 2024 là 61 tuổi.

- Tuổi nghỉ hưu của nữ năm 2024 là 56 tuổi 4 tháng.

[2] Đối với người lao động bị suy giảm khả năng lao động nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường:

- Tuổi nghỉ hưu của nam năm 2024 thấp hơn 61 tuổi, tuổi nghỉ hưu tối thiếu là 56 tuổi.

- Tuổi nghỉ hưu của nữ năm 2024 thấp hơn 56 tuổi 4 tháng, tuổi nghỉ hưu tối thiểu là 51 tuổi 4 tháng.

[3] Đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn.

- Tuổi nghỉ hưu của nam năm 2024 cao hơn hơn 61 tuổi, tuổi nghỉ hưu tối đa là 66 tuổi.

- Tuổi nghỉ hưu của nữ năm 2024 cao hơn 56 tuổi 4 tháng, tuổi nghỉ hưu tối đa là 61 tuổi 4 tháng.

Thời điểm nghỉ hưu của người lao động là khi nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 135/2020/NĐ-CP về thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí như sau:

Thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí
1. Thời điểm nghỉ hưu là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
Đối với trường hợp người lao động tiếp tục làm việc sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định thì thời điểm nghỉ hưu là thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.
2. Thời điểm hưởng chế độ hưu trí là bắt đầu ngày đầu tiên của tháng liền kề sau thời điểm nghỉ hưu.
3. Trường hợp hồ sơ của người lao động không xác định được ngày, tháng sinh mà chỉ có năm sinh thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh để làm căn cứ xác định thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí.

Như vậy, thòi điểm nghỉ hưu của người lao động là thời điểm kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu đối với từng trường hợp.

Trường hợp người lao động tiếp tục làm việc sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định thì thời điểm nghỉ hưu là thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.

Trân trọng!

Tuổi nghỉ hưu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tuổi nghỉ hưu
Hỏi đáp Pháp luật
Tuổi nghỉ hưu năm 2025 sẽ tăng lên bao nhiêu tháng?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh mới nhất 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng tính tuổi nghỉ hưu sớm theo năm sinh năm 2024 theo Nghị định 135?
Hỏi đáp Pháp luật
Tuổi nghỉ hưu cao nhất của cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tuổi nghỉ hưu của nam sĩ quan và nữ sĩ quan sắp tới sẽ bằng nhau?
Hỏi đáp Pháp luật
Tuổi nghỉ hưu năm 2025 của viên chức là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tuổi nghỉ hưu của cán bộ công chức năm 2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lộ trình tuổi nghỉ hưu theo tháng, năm sinh tương ứng của người lao động cập nhật năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tháng 8/2024, người lao động sinh năm bao nhiêu sẽ đủ tuổi về hưu?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai là người thực hiện thông báo bằng văn bản đến viên chức về thời điểm nghỉ hưu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tuổi nghỉ hưu
Dương Thanh Trúc
1,360 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào