Mật độ dân số là gì? Nội dung quản lý nhà nước về dân số bao gồm những gì?

Cho tôi hỏi, Mật độ dân số là gì? Nội dung quản lý nhà nước về dân số bao gồm những gì? Nhờ anh chị giải đáp

Mật độ dân số là gì?

Căn cứ quy định Tiểu mục 1 Mục 2 Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh ban hành kèm theo Quyết định 05/2023/QĐ-TTg quy định như sau:

Mật độ dân số là số dân tính bình quân trên một kilômét vuông diện tích lãnh thổ.

Mật độ dân số được tính bằng cách chia dân số (dân số thời điểm hoặc dân số trung bình) của một vùng dân cư nhất định cho diện tích lãnh thổ của vùng đó.

Dân số Việt Nam hiện tại là gần 100 triệu dân sinh sống trên diện tích lãnh thổ 331.698 km².

Mật độ dân số hiện nay của Việt Nam là khoản 302/1km².

Mật độ dân số là gì? Nội dung quản lý nhà nước về dân số bao gồm những gì?

Mật độ dân số là gì? Nội dung quản lý nhà nước về dân số bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

Nội dung quản lý nhà nước về dân số bao gồm những gì?

Căn cứ quy định Điều 33 Pháp lệnh dân số 2003 quy định về nội dung quản lý nhà nước về dân số như sau:

Nội dung quản lý nhà nước về dân số
Nội dung quản lý nhà nước về dân số bao gồm:
1. Xây dựng, tổ chức và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, chương trình, kế hoạch và các biện pháp thực hiện công tác dân số;
2. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về dân số;
3. Tổ chức, phối hợp thực hiện công tác dân số giữa các cơ quan nhà nước, đoàn thể nhân dân và các tổ chức, cá nhân tham gia công tác dân số;
4. Quản lý, hướng dẫn nghiệp vụ về tổ chức bộ máy và cán bộ quản lý nhà nước về dân số;
5. Tổ chức, quản lý công tác thu thập, xử lý, khai thác, lưu trữ thông tin, số liệu về dân số; công tác đăng ký dân số và hệ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; tổng điều tra dân số định kỳ;
6. Tổ chức, quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức làm công tác dân số;
7. Tổ chức, quản lý công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa học và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực dân số;
8. Tổ chức, quản lý và thực hiện tuyên truyền, phổ biến, vận động nhân dân thực hiện pháp luật về dân số;
9. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực dân số;
10. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về dân số.

Như vậy, nội dung quản lý nhà nước về dân số bao gồm:

- Xây dựng, tổ chức và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, chương trình, kế hoạch và các biện pháp thực hiện công tác dân số;

- Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về dân số;

- Tổ chức, phối hợp thực hiện công tác dân số giữa các cơ quan nhà nước, đoàn thể nhân dân và các tổ chức, cá nhân tham gia công tác dân số;

- Quản lý, hướng dẫn nghiệp vụ về tổ chức bộ máy và cán bộ quản lý nhà nước về dân số;

- Tổ chức, quản lý công tác thu thập, xử lý, khai thác, lưu trữ thông tin, số liệu về dân số; công tác đăng ký dân số và hệ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; tổng điều tra dân số định kỳ;

- Tổ chức, quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức làm công tác dân số;

- Tổ chức, quản lý công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa học và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực dân số;

- Tổ chức, quản lý và thực hiện tuyên truyền, phổ biến, vận động nhân dân thực hiện pháp luật về dân số;

- Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực dân số;

- Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về dân số.

Cơ quan nào thực hiện quản lý nhà nước về dân số?

Căn cứ quy định Điều 34 Pháp lệnh dân số 2003 quy định về cơ quan quản lý nhà nước về dân số như sau:

Các cơ quan thực hiện quản lý nhà nước về dân số gồm có:

- Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về dân số.

-Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về dân số.

- Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về dân số theo sự phân công của Chính phủ.

- Chính phủ quy định cụ thể tổ chức, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nước về dân số và trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ trong việc phối hợp với ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em thực hiện quản lý nhà nước về dân số.

- Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà nước về dân số ở địa phương theo sự phân cấp của Chính phủ.

Trân trọng!

Dân số
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Dân số
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ cấu dân số nước ta năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mật độ dân số ở nước ta hiện nay là bao nhiêu? Cách tính mật độ dân số như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy mô dân số của các tỉnh thuộc vùng trung du và miền núi Bắc Bộ là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỷ số và tỷ lệ được hiểu như thế nào? Tỷ số giới tính khi sinh trong công tác dân số theo chỉ tiêu kế hoạch 2023 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Già hóa dân số là gì? Hậu quả của già hóa dân số?
Hỏi đáp Pháp luật
Mật độ dân số là gì? Nội dung quản lý nhà nước về dân số bao gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Dân số
Đinh Khắc Vỹ
1,340 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Dân số
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào