Chữ ký điện tử được sử dụng trong trường hợp nào?

Xin cho hỏi: Chữ ký điện tử được sử dụng trong trường hợp nào? Mong được giải đáp! (anh Toàn - Bình Định).

Chữ ký điện tử là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 11 Điều 3 Luật Giao dịch điện tử 2023 có quy định về chữ ký điện tử như sau:

Giải thích từ ngữ
...
11. Chữ ký điện tử là chữ ký được tạo lập dưới dạng dữ liệu điện tử gắn liền hoặc kết hợp một cách lô gíc với thông điệp dữ liệu để xác nhận chủ thể ký và khẳng định sự chấp thuận của chủ thể đó đối với thông điệp dữ liệu.
...

Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 23 Luật Giao dịch điện tử 2023 có quy định như sau:

Giá trị pháp lý của chữ ký điện tử
1. Chữ ký điện tử không bị phủ nhận giá trị pháp lý chỉ vì được thể hiện dưới dạng chữ ký điện tử.
2. Chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn hoặc chữ ký số có giá trị pháp lý tương đương chữ ký của cá nhân đó trong văn bản giấy.
3. Trường hợp pháp luật quy định văn bản phải được cơ quan, tổ chức xác nhận thì yêu cầu đó được xem là đáp ứng đối với một thông điệp dữ liệu nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bằng chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn hoặc chữ ký số của cơ quan, tổ chức đó.

Như vậy, có thể hiểu chữ ký điện tử là chữ ký được thể hiện dưới dạng điện tử có giá trị pháp lý về mặt pháp luật.

Chữ ký điện tử là chữ ký được dùng để xác nhận chủ thể ký và khẳng định sự chấp thuận của chủ thể đó đối với thông điệp dữ liệu thông qua việc tạo lập dưới dạng dữ liệu điện tử gắn liền hoặc kết hợp một cách lô gíc với thông điệp dữ liệu.

Chữ ký điện tử được sử dụng trong trường hợp nào?

Chữ ký điện tử được sử dụng trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Chữ ký điện tử được sử dụng trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 22 Luật Giao dịch điện tử 2023 có quy định như sau:

Chữ ký điện tử
1. Chữ ký điện tử được phân loại theo phạm vi sử dụng bao gồm:
a) Chữ ký điện tử chuyên dùng là chữ ký điện tử do cơ quan, tổ chức tạo lập, sử dụng riêng cho hoạt động của cơ quan, tổ chức đó phù hợp với chức năng, nhiệm vụ;
b) Chữ ký số công cộng là chữ ký số được sử dụng trong hoạt động công cộng và được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số công cộng;
c) Chữ ký số chuyên dùng công vụ là chữ ký số được sử dụng trong hoạt động công vụ và được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
....

Pháp luật không có quy định cụ thể về các trường hợp sử dụng chữ ký điện tử nhưng có thể hiểu chữ ký được tạo lập để thực hiện các giao dịch điện tử và được thể hiện trong các hợp đồng điện tử.

Chữ ký điện tử cho phép các bên giao dịch thông qua điện tử mà vẫn có giá trị pháp lý thông qua việc chứng thư chữ ký điện tử.

Điều kiện đáp ứng của chữ ký điện tử là gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 22 Luật Giao dịch điện tử 2023 quy định chữ ký điện tử chuyên dùng phải đáp ứng đủ các yêu cầu sau đây:

- Chữ ký điện tử chuyên dùng phải đáp ứng đủ các yêu cầu sau đây:

+ Xác nhận chủ thể ký và khẳng định sự chấp thuận của chủ thể ký đối với thông điệp dữ liệu;

+ Dữ liệu tạo chữ ký điện tử chuyên dùng chỉ gắn duy nhất với nội dung của thông điệp dữ liệu được chấp thuận;

+ Dữ liệu tạo chữ ký điện tử chuyên dùng chỉ thuộc sự kiểm soát của chủ thể ký tại thời điểm ký;

+ Hiệu lực của chữ ký điện tử chuyên dùng có thể được kiểm tra theo điều kiện do các bên tham gia thỏa thuận.

- Chữ ký số là chữ ký điện tử đáp ứng đủ các yêu cầu sau đây:

+ Xác nhận chủ thể ký và khẳng định sự chấp thuận của chủ thể ký đối với thông điệp dữ liệu;

+ Dữ liệu tạo chữ ký số chỉ gắn duy nhất với nội dung của thông điệp dữ liệu được chấp thuận;

+ Dữ liệu tạo chữ ký số chỉ thuộc sự kiểm soát của chủ thể ký tại thời điểm ký;

+ Mọi thay đổi đối với thông điệp dữ liệu sau thời điểm ký đều có thể bị phát hiện;

+ Phải được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số. Trường hợp chữ ký số chuyên dùng công vụ phải được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ. Trường hợp chữ ký số công cộng phải được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;

+ Phương tiện tạo chữ ký số phải bảo đảm dữ liệu tạo chữ ký số không bị tiết lộ, thu thập, sử dụng cho mục đích giả mạo chữ ký; bảo đảm dữ liệu được dùng để tạo chữ ký số chỉ có thể sử dụng một lần duy nhất; không làm thay đổi dữ liệu cần ký.

Lưu ý: Luật Giao dịch điện tử 2023 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2024

Trân trọng!

Chữ ký điện tử
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chữ ký điện tử
Hỏi đáp Pháp luật
Chữ ký điện tử là gì? Phân loại theo phạm vi sử dụng của chữ ký điện tử từ 1/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thay đổi chữ ký điện tử khi nộp ngân sách nhà nước thì có cần phải báo trước không?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện để chữ ký số được xem là chữ ký điện tử gồm những gì?
Hỏi đáp pháp luật
Chữ ký điện tử được sử dụng trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Các loại chữ ký điện tử theo Luật Giao dịch điện tử mới nhất gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách phân loại chữ ký điện tử theo quy định mới như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bốn yêu cầu cần phải đáp ứng của chữ ký điện tử chuyên dùng là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Sử dụng chữ ký điện tử không có chứng thực thì có giá trị pháp lý không?
Hỏi đáp pháp luật
Chữ ký điện tử có thể tạo lập dưới dạng âm thanh không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chữ ký điện tử
Âu Ngọc Hiền
1,957 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chữ ký điện tử
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào