Có được cho người khác mượn thẻ an ninh trên không hay không?

Cho tôi hỏi, có được cho người khác mượn thẻ an ninh trên không hay không? Nhờ anh chị giải đáp.

Có được cho người khác mượn thẻ an ninh trên không hay không?

Căn cứ quy định Điều 3 Thông tư 18/2023/TT-BCA quy định về các hành vi bị nghiêm cấm như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Làm giả, sửa chữa, tẩy xóa, chiếm đoạt, mua, bán, cho, tặng, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, cầm cố, nhận cầm cố thẻ An ninh trên không.
2. Cấp, cấp đổi, cấp lại, giao nhận, thu hồi, tiêu hủy, quản lý và sử dụng thẻ An ninh trên không trái quy định của pháp luật.
3. Lạm dụng, lợi dụng việc được cấp, giao nhận thẻ An ninh trên không để thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật.
4. Sử dụng thẻ An ninh trên không để thực hiện các thủ tục đi tàu bay, đi lại tại các khu vực hạn chế tại cảng hàng không.

Như vậy, hành vi có được cho người khác mượn thẻ an ninh trên không là một trong các hành vi bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật.

Do đó người được cấp thẻ an ninh trên không không được cho người khác mượn thẻ an ninh trên không.

Có được cho người khác mượn thẻ an ninh trên không hay không?

Có được cho người khác mượn thẻ an ninh trên không hay không? (Hình từ Internet)

Thẻ An ninh trên không có thời hạn sử dụng là bao lâu?

Căn cứ quy định Điều 4 Thông tư 18/2023/TT-BCA quy định về thời hạn và phạm vi sử dụng như sau:

Thời hạn và phạm vi sử dụng
Thẻ An ninh trên không có thời hạn sử dụng là 05 năm kể từ ngày cấp và chỉ được sử dụng khi thi hành công vụ trên tàu bay đang bay.

Như vậy, thẻ An ninh trên không có thời hạn sử dụng là 05 năm kể từ ngày cấp và chỉ được sử dụng khi thi hành công vụ trên tàu bay đang bay.

Thủ tục thu hồi thẻ An ninh trên không gồm các bước nào?

Căn cứ quy định Điều 11 Thông tư 18/2023/TT-BCA quy định về thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại, thu hồi, tiêu hủy thẻ An ninh trên không như sau:

Thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại, thu hồi, tiêu hủy thẻ An ninh trên không
1. Thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ An ninh trên không
a) Định kỳ hằng năm, Cục Quản lý xuất nhập cảnh rà soát, lập danh sách và thông tin về các đối tượng được cấp, cấp đổi, cấp lại thuộc lực lượng An ninh trên không theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 5 của Thông tư này báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ An ninh trên không;
b) Trường hợp cấp lại do bị mất phải kèm đơn báo mất của cán bộ chiến sỹ được cấp thẻ; báo cáo kết quả xác minh, xử lý trường hợp làm mất thẻ An ninh trên không của đơn vị quản lý cán bộ chiến sỹ.
2. Thủ tục thu hồi thẻ An ninh trên không
a) Cục Quản lý xuất nhập cảnh quyết định thu hồi thẻ An ninh trên không đối với các trường hợp quy định tại Điều 8 Thông tư này; việc thu hồi phải lập thành biên bản;
b) Trường hợp đối tượng được cấp thẻ An ninh trên không chết, mất tích thì đơn vị trực tiếp phối hợp với gia đình để thu hồi;
c) Trường hợp không thu hồi được thì báo cáo lãnh đạo Bộ và thông báo cho Công an các đơn vị, địa phương, cơ quan, tổ chức liên quan để tránh bị đối tượng xấu lợi dụng.
3. Thủ tục tiêu hủy thẻ An ninh trên không
a) Cục Quản lý xuất nhập cảnh tập hợp thẻ An ninh trên không thuộc diện phải tiêu hủy và báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định;
b) Cục Quản lý xuất nhập cảnh thành lập Hội đồng tiêu hủy do 01 đồng chí lãnh đạo Cục làm Chủ tịch Hội đồng; việc tiêu hủy phải lập thành biên bản.

Như vậy, thủ tục thu hồi thẻ An ninh trên không gồm các bước sau đây:

Bước 1: Cục Quản lý xuất nhập cảnh quyết định thu hồi thẻ An ninh trên không đối với các trường hợp thu hồi thẻ An ninh trên không.

Bước 2: Lập thành biên bản việc thu hồi thẻ An ninh trên không.

Lưu ý:

- Trường hợp đối tượng được cấp thẻ An ninh trên không chết, mất tích thì đơn vị trực tiếp phối hợp với gia đình để thu hồi.

- Trường hợp không thu hồi được thì báo cáo lãnh đạo Bộ và thông báo cho Công an các đơn vị, địa phương, cơ quan, tổ chức liên quan để tránh bị đối tượng xấu lợi dụng.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đinh Khắc Vỹ
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào