Xử lý hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư có nội dung giả mạo như thế nào?

Cho tôi hỏi, khi thực hiện hồ sơ thủ tục đầu tư mà phát hiện có nội dung giả mạo thì phải xử lý như thế nào? (Anh Trung - Đồng Nai)

Hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư được quy định như thế nào?

Theo khoản 7 Điều 2 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư như sau:

Hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư là hồ sơ do nhà đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập để thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và các thủ tục có liên quan khác để thực hiện hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

Xử lý hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư có nội dung giả mạo như thế nào?(Hình từ Internet)

Xử lý hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư có nội dung giả mạo như thế nào?

Theo Điều 7 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về việc xử lý hồ sơ giả mạo như sau:

Xử lý hồ sơ giả mạo
1. Khi được cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật xác định có nội dung giả mạo trong hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục sau:
a) Thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư về hành vi vi phạm;
b) Hủy bỏ hoặc báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền xem xét hủy bỏ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và các văn bản có liên quan khác (sau đây gọi chung là văn bản, giấy tờ) đã được cấp lần đầu hoặc hủy bỏ nội dung văn bản, giấy tờ được ghi trên cơ sở các thông tin giả mạo;
c) Khôi phục lại văn bản, giấy tờ được cấp trên cơ sở hồ sơ hợp lệ gần nhất, đồng thời xử lý hoặc báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật và mọi thiệt hại phát sinh đối với hành vi giả mạo nội dung hồ sơ, tài liệu.

Như vậy, khi các cơ quan, tổ chức người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật xác định hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư có nội dung giả mạo thì cơ quan đăng ký đầu tư sẽ xử lý như sau:

- Thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư về hành vi vi phạm;

- Hủy bỏ hoặc báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền văn bản, giấy tờ đã được cấp lần đầu hoặc hủy bỏ nội dung văn bản, giấy tờ được ghi trên cơ sở các thông tin giả mạo;

- Khôi phục lại văn bản, giấy tờ được cấp trên cơ sở hồ sơ hợp lệ gần nhất, đồng thời xử lý hoặc báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.

Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm?

Theo khoản 1 Điều 37 Luật Đầu tư 2020 quy định về các trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư như sau:

Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.

Theo đó, khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020 quy định như sau:

Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
1. Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
b) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
c) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
....

Như vậy, có hai trường hợp phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đầu tư bao gồm:

- Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

- Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế thuộc một trong các trường hợp sau đây:

(1) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

(2) Có tổ chức kinh tế thuộc mục (1) nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;

(3) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế thuộc mục (1) nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

Trân trọng!

Thủ tục đầu tư
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thủ tục đầu tư
Hỏi đáp Pháp luật
Xử lý hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư có nội dung giả mạo như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Có được dùng tài liệu bằng tiếng nước ngoài trong hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể sử dụng tiếng nước ngoài không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thủ tục đầu tư
Vũ Thị Lan Anh
414 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào