Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân hiện nay là bao nhiêu?

Xin hỏi: Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân hiện nay là bao nhiêu?- Câu hỏi của anh Trần (Long An).

Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân hiện nay là bao nhiêu?

Tại Điều 4 Thông tư 38/2022/TT-BTC có quy định mức thu lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:

Mức thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân được quy định như sau:
a) Mức thu lệ phí cấp lần đầu, điều chỉnh hạng, chuyển đổi:
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức: 1.000.000 đồng/chứng chỉ.
- Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân: 300.000 đồng/chứng chỉ.
b) Mức thu lệ phí cấp lại, bổ sung nội dung, điều chỉnh, gia hạn chứng chỉ bằng 50% mức thu lệ phí tại điểm a khoản này.
...

Tại Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC (có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2023) có quy định về lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 38/2022/TT-BTC và sẽ là 150.000 đồng/chứng chỉ.

Từ ngày 01/01/2024, mức lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cá nhân sẽ có mức phí là 300.000 đồng/chứng chỉ.

Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân hiện nay là bao nhiêu?

Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Thời hạn gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân là bao nhiêu tháng?

Tại Điều 63 Nghị định 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 18 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP có quy định về cấp, thu hồi, gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:

Cấp, thu hồi, gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Chứng chỉ hành nghề được cấp cho cá nhân thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu (bao gồm trường hợp lần đầu được cấp chứng chỉ và trường hợp bổ sung lĩnh vực hoạt động xây dựng chưa có trong chứng chỉ); điều chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề;
b) Gia hạn chứng chỉ hành nghề;
c) Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ;
d) Cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng chỉ hành nghề cũ còn thời hạn nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin;
đ) Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề đối với cá nhân thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 62 Nghị định này.
...
4. Cá nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 06 tháng tính tới thời điểm chứng chỉ hành nghề hết hiệu lực. Sau thời hạn này, cá nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động xây dựng thì thực hiện đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

Như vậy, thời hạn gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân là 6 tháng kể từ thời điểm chứng chỉ hành nghề hết hiệu lực.

Nếu cá nhân không gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong thời hạn trên thì khi có nhu cầu cấp sẽ phải làm thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề như lần đầu.

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng là gì?

Tại Điều 66 Nghị định 15/2021/NĐ-CP có quy định về điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng là:

- Có đủ năng lực hành vi dân sự;

- Có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

- Đạt yêu cầu sát hạch đối với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

- Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề:

Hạng 1

- Trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp;

- Thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên.

Hạng 2

- Trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp;

- Thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên

Hạng 3

- Trình độ chuyên môn phù hợp;

- Thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp.

Trân trọng!

Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Số câu hỏi, nội dung và tiêu chuẩn đạt sát hạch chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân là bao nhiêu câu?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào phải chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cá nhân hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn theo Nghị định 15?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng khi đáp ứng các điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 02 tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thu chi phí sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng từ ngày 28/11/2023 là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Lương Thị Tâm Như
1,072 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào