Hiệu suất của một số thành phần truyền động trong động cơ sử dụng cho xe đạp điện theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 75:2019/BGTVT như thế nào?
- Hiệu suất của một số thành phần truyền động trong động cơ sử dụng cho xe đạp điện theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 75:2019/BGTVT như thế nào?
- Thử nghiệm cách điện trong động cơ sử dụng cho xe đạp điện theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 75:2019/BGTVT như thế nào?
- Tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận hợp quy có các quyền nào?
Hiệu suất của một số thành phần truyền động trong động cơ sử dụng cho xe đạp điện theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 75:2019/BGTVT như thế nào?
Căn cứ quy định Mục A.2 Phụ lục A Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 75:2019/BGTVT quy định về hiệu suất của một số thành phần truyền động như sau:
Dưới đây là hiệu suất của một số thành phần truyền động trong động cơ sử dụng cho xe đạp điện theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 75:2019/BGTVT:
Thử nghiệm cách điện trong động cơ sử dụng cho xe đạp điện theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 75:2019/BGTVT như thế nào?
Căn cứ quy định Mục A.4 Phụ lục A Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 75:2019/BGTVT quy định về thử nghiệm cách điện như sau:
Thử nghiệm cách điện
A.4.1 Thử nghiệm cách điện giữa các vòng dây
Động cơ điện được vận hành không tải ở điện áp danh định, sau khi động cơ điện hoạt động ổn định, tăng từ từ điện áp thử nghiệm bằng 1,3 lần điện áp danh định, giữ điện áp này trong thời gian 3 min.
A.4.2 Thử nghiệm cách điện giữa cuộn dây và vỏ động cơ điện
Phép thử được thực hiện bằng Mê gôm mét có điện áp 250 V đối với động cơ điện có điện áp danh định không lớn hơn 36 V và 500 V đối với động cơ điện có điện áp danh định lớn hơn 36 V.
Như vậy, thử nghiệm cách điện trong động cơ sử dụng cho xe đạp điện theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 75:2019/BGTVT như sau:
- Thử nghiệm cách điện giữa các vòng dây
Động cơ điện được vận hành không tải ở điện áp danh định, sau khi động cơ điện hoạt động ổn định, tăng từ từ điện áp thử nghiệm bằng 1,3 lần điện áp danh định, giữ điện áp này trong thời gian 3 min.
- Thử nghiệm cách điện giữa cuộn dây và vỏ động cơ điện
Phép thử được thực hiện bằng Mê gôm mét có điện áp 250 V đối với động cơ điện có điện áp danh định không lớn hơn 36 V và 500 V đối với động cơ điện có điện áp danh định lớn hơn 36 V.
Hiệu suất của một số thành phần truyền động trong động cơ sử dụng cho xe đạp điện theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 75:2019/BGTVT như thế nào? (Hình từ Internet)
Tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận hợp quy có các quyền nào?
Căn cứ quy định Điều 49 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006 quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận hợp quy như sau:
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận hợp quy
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận hợp quy có các quyền sau đây:
a) Lựa chọn tổ chức chứng nhận sự phù hợp đã được chỉ định theo quy định tại khoản 3 Điều 47 của Luật này;
b) Được cấp giấy chứng nhận hợp quy cho sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường đã được chứng nhận hợp quy;
c) Sử dụng dấu hợp quy trên sản phẩm, hàng hoá, bao gói của sản phẩm, hàng hoá, trong tài liệu về sản phẩm, hàng hoá đã được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy;
d) Khiếu nại về kết quả chứng nhận hợp quy, vi phạm của tổ chức chứng nhận sự phù hợp đối với hợp đồng chứng nhận hợp quy.
2. Tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận hợp quy có các nghĩa vụ sau đây:
a) Bảo đảm sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
b) Thể hiện đúng các thông tin đã ghi trong giấy chứng nhận hợp quy, bản công bố hợp quy trên sản phẩm, hàng hoá, bao gói của sản phẩm, hàng hoá, trong tài liệu về đối tượng đã được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy;
c) Cung cấp tài liệu chứng minh việc bảo đảm sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức chứng nhận sự phù hợp;
d) Tạm dừng việc cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Trả chi phí cho việc chứng nhận hợp quy.
Như vậy, Tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận hợp quy có các quyền sau đây:
- Lựa chọn tổ chức chứng nhận sự phù hợp đã được chỉ định theo quy định.;
- Được cấp giấy chứng nhận hợp quy cho sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường đã được chứng nhận hợp quy;
- Sử dụng dấu hợp quy trên sản phẩm, hàng hoá, bao gói của sản phẩm, hàng hoá, trong tài liệu về sản phẩm, hàng hoá đã được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy;
- Khiếu nại về kết quả chứng nhận hợp quy, vi phạm của tổ chức chứng nhận sự phù hợp đối với hợp đồng chứng nhận hợp quy.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Việt Nam có mấy Viện kiểm sát nhân dân tối cao? Địa chỉ Viện kiểm sát nhân dân tối cao ở đâu?
- Hướng dẫn thủ tục xóa đăng ký tạm trú từ 10/01/2025?
- Lịch âm dương tháng 12 năm 2024: Đầy đủ, chi tiết, mới nhất?
- Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở từ 10/1/2025?
- Những đối tượng nào được miễn đào tạo nghề công chứng?