Nước giải khát phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12828:2019?
Nước giải khát phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12828:2019?
Căn cứ Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12828:2019 quy định yêu cầu kỹ thuật:
Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Nguyên liệu
- Nước: đáp ứng quy định hiện hành[4];
- Đường: đáp ứng các yêu cầu quy định trong TCVN 6958 hoặc TCVN 7968 (CODEX STAN 212).
- Các nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên, vitamin, khoáng chất: đáp ứng các yêu cầu để dùng làm thực phẩm.
...
Như vậy, nước giải khát phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau:
(1) Nguyên liệu
- Nước: đáp ứng quy định hiện hành;
- Đường: đáp ứng các yêu cầu quy định trong TCVN 6958 hoặc TCVN 7968 (CODEX STAN 212).
- Các nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên, vitamin, khoáng chất: đáp ứng các yêu cầu để dùng làm thực phẩm.
(2) Yêu cầu cảm quan
Yêu cầu cảm quan đối với nước giải khát được quy định như sau:
Chỉ tiêu | Yêu cầu |
1. Màu sắc | Đặc trưng cho sản phẩm |
2. Mùi, vị | Đặc trưng cho sản phẩm |
3. Trạng thái | Dạng lỏng đồng đều, có thể chứa các phần không đồng nhất đặc trưng của nguyên liệu |
(3) Yêu cầu về lý - hóa
Yêu cầu về lý - hóa đối với nước giải khát như sau:
Chỉ tiêu | Yêu cầu |
1. Hàm lượng etanol, % thể tích, không lớn hơn | 0,5 |
2. Hàm lượng natri, mg/L | |
+ đối với nước uống điện giải, không nhỏ hơn | 230 |
+ đối với nước uống thể thao, trong khoảng | từ 50 đến 1200 |
3. Hàm lượng kali đối với nước uống thể thao, mg/L, trong khoảng | từ 50 đến 250 |
4. Hàm lượng cafein đối với nước uống tăng lực có chứa cafein, mg/L, trong khoảng | từ 145 đến 320 |
5. Hàm lượng polyphenol đối với nước giải khát có chứa chè, mg/L, không nhỏ hơn | 100 |
Có các phương pháp thử nước giải khát nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12828:2019?
Căn cứ Mục 7 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12828:2019 quy định phương pháp thử nước giải khát như sau:
- Xác định các chỉ tiêu cảm quan:
+ Cho 100 ml mẫu thử vào cốc thủy tinh không màu, trong suốt có dung tích 200 ml, quan sát dưới ánh sáng tự nhiên để xác định màu sắc và trạng thái;
+ Ngửi để xác định mùi và súc miệng bằng nước ấm rồi nếm để xác định vị của mẫu thử.
- Xác định hàm lượng etanol, theo AOAC 950.13
- Xác định hàm lượng natri, theo TCVN 10911:2015 (EN 15505:2008).
- Xác định hàm lượng kali, theo EN 16943:2017.
- Xác định hàm lượng cafein trong nước uống tăng lực có chứa cafein, theo TCVN 9723:2013 (ISO 20481).
- Xác định hàm lượng polyphenol, theo TCVN 9745-1:2013 (ISO 14502-1:2005).
- Xác định hàm lượng đường, theo TCVN 4594.
Nước giải khát phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12828:2019? (Hình từ Internet)
Bao gói, ghi nhãn nước giải khát được quy định như thế nào?
Tại Mục 8 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12828:2019 quy định bao gói và ghi nhãn nước giải khát như sau:
(1) Bao gói: Sản phẩm phải được đóng gói trong bao bì đảm bảo an toàn thực phẩm, không thấm nước và kín khí.
(2) Ghi nhãn: Việc ghi nhãn sản phẩm phải theo quy định hiện hành và các yêu cầu sau đây:
- Tên sản phẩm:
+ Tên sản phẩm cần mô tả được bản chất của sản phẩm mà không lừa dối hoặc gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.
+ Tên sản phẩm có thể được kèm theo các thuật ngữ mô tả thích hợp (ví dụ “không ga” hoặc “có ga”).
- Ghi nhãn sản phẩm bao gói sẵn để bán lẻ cần ghi các thông tin sau:
+ Tên sản phẩm;
+ Đối với sản phẩm có chứa đường, phải công bố hàm lượng đường.
+ Đối với nước uống tăng lực, phải công bố năng lượng tổng số. Ngoái ra, đối với nước uống tăng lực có chứa cafein, phải công bố hàm lượng cafein.
+ Đối với nước uống điện giải: phải công bố hàm lượng (nồng độ) các chất điện giải.
+ Khuyến cáo so sánh dinh dưỡng (nếu có)
Thành phần | Nội dung công bố | Điều kiện |
1. Năng lượng | Năng lượng thấp | Không lớn hơn 20 kcal/100 ml (80 kJ/100 ml) |
Không năng lượng | Không lớn hơn 4 kcal/100 ml | |
2. Đường | Không có đường | |
(Không chứa đường) | Không lớn hơn 0,5 g/100 ml | |
3. Natri | Hàm lượng natri thấp | Không lớn hơn 0,12 g/100 ml |
Hàm lượng natri rất thấp | Không lớn hơn 0,04 g/100 ml | |
Không chứa natri (Không có natri) | Không lớn hơn 0,005 g/100 ml | |
4. Vitamin và chất khoáng | Là nguồn bổ sung vitamin và chất khoáng | Cung cấp không nhỏ hơn 7,5 % giá trị nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị (NRV) trong 100 ml hoặc không nhỏ hơn 5 % NRV trong 100 kcal (12 % NRV/MJ) |
Hàm lượng vitamin và chất khoáng cao | Cung cấp không nhỏ hơn 15 % NRV trong 100 ml hoặc không nhỏ hơn 10 % NRV trong 100 kcal (24 % NRV/MJ) | |
5. Chất xơ | Là nguồn bổ sung chất xơ | Không nhỏ hơn 3 g/100 ml hoặc 1,5 g/100 kcal |
Hàm lượng chất xơ cao | Không nhỏ hơn 6 g/100 ml hoặc 3 g/100 kcal |
- Ghi nhãn bao gói không dùng để bán lẻ:
+ Tên sản phẩm, dấu hiệu nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc nhà đóng gói, nhà phân phối hoặc nhà nhập khẩu và hướng dẫn bảo quản phải được ghi trên nhãn;
+ Tuy nhiên, dấu hiệu nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ nhà sản xuất hoặc nhà đóng gói, nhà phân phối hoặc nhà nhập khẩu có thể thay bằng ký hiệu nhận biết, với điều kiện là ký hiệu đó có thể dễ dàng nhận biết cùng với các tài liệu kèm theo.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổng hợp Mẫu Bản cam kết tu dưỡng, rèn luyện phấn đấu 2024 dành cho Bí thư?
- Hướng dẫn cách cho điểm khám thị lực đi nghĩa vụ quân sự 2025?
- Có những loại dịch vụ công trực tuyến nào trong thực hiện TTHC trên môi trường điện tử nào?
- Hướng dẫn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý mới nhất năm 2024?
- Tải về Mẫu báo cáo kiểm điểm chi ủy chi bộ trường Tiểu học mới nhất 2024?