Xây dựng sai bản vẽ có phải là xây dựng trái phép không?

Cho tôi hỏi xây dựng sai bản xe thì có được xem là xây dựng trái phép không? Mong được giải đáp!

Xây dựng trái phép là gì?

Xây dựng trái phép là thuật ngữ được sử dụng rất phổ biến, tuy nhiên lại không phải là một thuật ngữ pháp lý được định nghĩa trong các văn bản pháp luật hay từ điển luật học.

Dù vậy, dựa trên cách sử dụng của mọi đối với thuật ngữ này, có thể hiểu rằng xây dựng trái phép là hành vi xây dựng công trình không đúng với giấy phép đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.

Xây dựng sai bản vẽ có phải là xây dựng trái phép không?

Căn cứ theo khoản 17 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về trật tự xây dựng như sau:

Vi phạm quy định về trật tự xây dựng
...
15. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc che chắn theo quy định và khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường (nếu có) với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc thực hiện thủ tục điều chỉnh hoặc gia hạn giấy phép xây dựng hoặc buộc công khai giấy phép xây dựng theo quy định với hành vi quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này;
c) Buộc phá dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm với các hành vi quy định tại khoản 4, khoản 6, khoản 7, khoản 8 (mà hành vi vi phạm đã kết thúc), khoản 9, khoản 10, khoản 12, khoản 13 Điều này.
16. Đối với hành vi quy định tại khoản 4, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều này mà đang thi công xây dựng thì ngoài việc bị phạt tiền theo quy định còn phải tuân theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 81 Nghị định này.
17. Trường hợp xây dựng không đúng giấy phép xây dựng được cấp nhưng không thuộc trường hợp phải điều chỉnh giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng thì không bị coi là hành vi xây dựng sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp.

Theo đó, việc công trình xây dựng sai bản vẽ sẽ không bị xem là xây dựng trái phép nếu như không thuộc trường hợp phải điều chỉnh giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 98 Luật Xây dựng 2014 như sau:

- Thay đổi hình thức kiến trúc mặt ngoài của công trình đối với công trình trong đô thị thuộc khu vực có yêu cầu về quản lý kiến trúc;

- Thay đổi một trong các yếu tố về vị trí, diện tích xây dựng; quy mô, chiều cao, số tầng của công trình và các yếu tố khác ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực chính;

- Khi điều chỉnh thiết kế bên trong công trình làm thay đổi công năng sử dụng làm ảnh hưởng đến an toàn, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường.

Xây dựng sai bản vẽ có phải là xây dựng trái phép không?

Xây dựng sai bản vẽ có phải là xây dựng trái phép không? (Hình từ Internet)

Những công trình nào được miễn giấy phép xây dựng?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định về quy định chung về cấp giấy phép xây dựng như sau:

- Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;

- Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được các chủ thể có thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng;

- Công trình xây dựng tạm;

- Công trình sửa chữa, cải tạo bao gồm

+ Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

+ Nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;

- Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;

- Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

- Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng;

- Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

- Công trình xây dựng cấp 4, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

- Công trình xây dựng cấp 4, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;

Trân trọng!

Giấy phép xây dựng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Tải đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ 2025 theo Nghị định 175?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn thuộc diện miễn giấy phép xây dựng thì có cần gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng?
Hỏi đáp Pháp luật
Download Mẫu giấy phép xây dựng sử dụng cấp cho dự án cập nhật 2025 theo Nghị định 175?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng công trình theo Nghị định 175?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình theo tuyến trong đô thị theo Nghị định 175?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình không theo tuyến mới nhất 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình không theo tuyến mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để xin giấy phép xây dựng mới nhất theo Nghị định 175?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức xử phạt đối với hành vi xây dựng nhà ở không có giấy phép xây dựng là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép xây dựng
Chu Tường Vy
1,001 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào